- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 807/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời các công văn số 44527/CT-TTHT ngày 03/7/2017 và số 62371/CT-TTHT ngày 15/9/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc kê khai hóa đơn và doanh thu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT:
"Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm : . . . " .
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quý. định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN:
"1. Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm :... " .
Căn cứ các quy định nêu trên và báo cáo của Cục Thuế thành phố Hà Nội tại các công văn nêu trên:
1. Đối với Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà Nội:
Khoản thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và theo ủy quyền của Ban quản lý dự án đần tư xây dựng quận Hai Bà Trưng là khoản thu hộ.
- Công ty có trách nhiệm lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng theo quy định khi thực hiện thu giá dịch vụ do UBND thành phố Hà Nội quy định. Trường hợp Công ty đã thu giá dịch vụ cao hơn giá do UBND thành phố Hà Nội quy định thì Công ty có trách nhiệm hoàn trả cho khách hàng theo quy định; trường hợp không xác định được khách hàng thì Công ty có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền đã thu chênh lệch vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Công ty có trách nhiệm lập Bảng tổng hợp các hóa đơn GTGT thu giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND nêu trên có xác nhận của công ty và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng làm căn cứ nộp toàn bộ số tiền thu giá dịch vụ (bao gồm gồm cả thuế GTGT) cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng và lưu hồ sơ Công ty. Công ty không được kê khai thuế đối với toàn bộ số tiền thu giá dịch vụ đã nộp cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng.
- Công ty thực hiện lập hóa đơn GTGT khi nhận doanh thu là khoản chi phí phục vụ cho hoạt động thu giá dịch vụ nhận được từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng làm cơ sở kê khai, tính nộp thuế theo quy định.
2. Đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng:
Căn cứ Bảng tổng hợp các hóa đơn GTGT thu giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND nêu trên, thực hiện:
- Chuyển trả khoản chi phí phục vụ cho hoạt động thu giá dịch vụ cho Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà Nội.
- Tổng hợp kê khai, tính nộp thuế theo quy định, trong đó có khoản doanh thu giá dịch vụ nhận được từ Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà Nội và khoản chi phí phục vụ cho hoạt động thu giá dịch vụ đã trả cho Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà Nội nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3300 TCT/NV6 ngày 12/09/2003 của Tổng cục thuế về việc doanh thu thu hộ
- 2Công văn 2539/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng đối với doanh thu thu hộ, chi hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4751/TCT-TNCN năm 2018 về xác định mức doanh thu phải nộp thuế đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 525/TCT-DNNCN năm 2024 công tác quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3300 TCT/NV6 ngày 12/09/2003 của Tổng cục thuế về việc doanh thu thu hộ
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2539/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng đối với doanh thu thu hộ, chi hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Công văn 4751/TCT-TNCN năm 2018 về xác định mức doanh thu phải nộp thuế đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 525/TCT-DNNCN năm 2024 công tác quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 807/TCT-KK năm 2018 về quản lý thuế đối với doanh thu thu hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 807/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/03/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực