- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10180/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV thiết bị Mê Kông
Địa chỉ: 117-119 Pasteur, Quận 3, TP. HCM
Mã số thuế: 0300715496
Trả lời văn bản số 187/CV-TBMK ngày 29/8/2017 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 2.8 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có).
Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hóa đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập”.
Căn cứ Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Chính phủ quy định khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
“…
b) Hồ sơ khai bổ sung
- Tờ khai thuế của kỳ tính thuế bị sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh;
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này (trong trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tiền thuế);
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh”.
Căn cứ quy định trên:
Trường hợp của Công ty theo trình bày, tháng 01/2016 xuất bán hàng hóa cho khách hàng và Công ty đã kê khai thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn xuất bán nêu trên. Đến tháng 7/2016 khách hàng trả lại hàng cho Công ty thì khi trả lại hàng, khách hàng phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại, lý do trả lại, trường hợp khách hàng là đối tượng không có hóa đơn thì Công ty thu hồi hóa đơn đã lập đồng thời lập biên bản với khách hàng theo hướng dẫn tại Điểm 2.8 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC. Căn cứ vào hồ sơ trả lại hàng bên bán và bên mua thực hiện điều chỉnh trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT tại kỳ thuế phát sinh hàng hóa trả lại (tháng 7/2016).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4093/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8776/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9447/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5665/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6601/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 7179/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 560/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4093/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8776/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9447/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5665/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6601/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7179/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 560/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 10180/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10180/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực