- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 994/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10001/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: CÔNG TY TNHH EVOLABLE ASIA GLOBAL VIỆT NAM
Địa chỉ: 09 Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1, TP HCM.
Mã số thuế: 0314161456
Trả lời 02 văn bản cùng số 012017/CV-EVOLABLE ngày 13/7/2017 của Công ty về chính sách thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và hóa đơn, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế TNCN:
Căn cứ Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/11/2013 về quản lý thuế;
Căn cứ Điểm a, Điểm b1, b2, b3 Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 15/8/2013 về khấu trừ thuế TNCN:
"1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
a) Thu nhập của cá nhân không cư trú
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập, số thuế phải khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23) Thông tư này.
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
…"
Căn cứ các quy định trên, trường hợp của Công ty theo trình bày, khoản tiền lương Tổng Giám đốc Công ty (cá nhân cư trú tại Việt Nam) do Công ty mẹ tại Nhật Bản chịu, Công ty chi trả cho cá nhân sau đó Công ty mẹ thanh toán lại cho Công ty thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN theo quy định.
2. Về hóa đơn:
Căn cứ Thông tư 39/2017/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Điểm d Khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 31/12/2013 về các trường hợp không phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT):
"d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh"
Căn cứ Khoản 1 văn bản số 994/TCT-DNL ngày 24/3/2015 của Tổng cục thuế hướng dẫn việc sử dụng hóa đơn, kê khai, nộp thuế đối với Tổng Công ty Hàng không Việt Nam và các đại lý bán vé máy bay cho Vietnam Airlines (VNA) theo đúng giá quy định của VNA và hưởng phí dịch vụ trong khung quy định của VNA:
“1. Về hình thức sử dụng hóa đơn:
- Đại lý sử dụng hóa đơn của đại lý lập và giao cho khách mua vé của VNA, trên hóa đơn thể hiện các nội dung sau:
(1) Khoản tiền vé của VNA gồm: tiền thu về bán vé vận chuyển máy bay VNA (giá cước vận chuyển, các khoản phụ thu, phí liên quan theo quy định của VNA tại hợp đồng đại lý giữa VNA với đại lý); tiền thuế GTGT theo quy định;
(2) Các khoản thu hộ để trả công ty khác ngoài VNA như: phí phục vụ hành khách, phí soi chiếu an ninh và các khoản thu hộ khác. Khoản thu hộ này ghi trên hóa đơn là tiền thanh toán đã bao gồm tiền dịch vụ và tiền thuế GTGT thực hiện theo công văn số 3270/TCT-DNL ngày 04/10/2013 của Tổng cục Thuế.
(3) Phí dịch vụ của đại lý, tiền thuế GTGT theo quy định.
…”
Trường hợp Công ty là đại lý bán vé máy bay đúng giá quy định của Hãng Hàng không, việc lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại văn bản số 994/TCT-DNL nêu trên. Công ty sử dụng hóa đơn đã in theo mẫu đính kèm thì nội dung trên hóa đơn có thể được ghi bao gồm các thành phần như sau:
(1) Khoản tiền vé của hãng hàng không (chưa có thuế GTGT);
(2) Thuế suất thuế GTGT trên giá vé: % Tiền thuế GTGT: (a)
(3) Các khoản thu hộ để trả công ty khác ngoài VNA (đã bao gồm tiền dịch vụ và tiền thuế GTGT);
(4) Phí dịch vụ của đại lý (chưa có thuế GTGT);
(5) Thuế suất thuế GTGT trên phí dịch vụ: % Tiền thuế GTGT: (b)
(6) Cộng tiền hàng (1) + (3) + (4);
(7) Dòng thuế suất thuế GTGT in trên hóa đơn: không ghi, gạch chéo;
(8) Tiền thuế GTGT (a) + (b);
(9) Tổng cộng tiền thanh toán = (6) + (8).
Trường hợp Công ty không phải là đại lý đại lý bán vé máy bay đúng giá quy định của hãng hàng không thì khi bán vé Công ty lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng, áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%, giá tính thuế GTGT là toàn bộ tiền bán vé Công ty thu từ khách hàng.
Đối với phần chi trả hộ cho Công ty mẹ, trong đó các chứng từ: hóa đơn vé máy bay hay các chi phí khác... các chứng từ ghi tên người mua đều mang tên Công ty mẹ, Công ty chỉ là đơn vị thanh toán hộ cho Công ty mẹ thì Công ty không phải lưu giữ các hóa đơn này.
Cục Thuế TP trả lời để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9023/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9026/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 10387/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 11782/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 72573/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế và hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3270/TCT-DNL năm 2013 thực hiện hóa đơn điện tử vận chuyển hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 994/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 9023/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9026/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10387/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11782/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 72573/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế và hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 10001/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10001/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực