- 1Decree No. 56/2009/ND-CP of June 30, 2009, on assistance to the development of small- and medium-sized enterprises
- 2Decision No. 601/QD-TTg of April 17, 2013, to establish the medium and small enterprise development fund
- 3Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 17/4/2013 của Chính phủ về trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Thực hiện Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định lãi suất cho vay của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 1. Lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam (VND) của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Lãi suất cho vay vốn ngắn hạn với thời gian vay vốn dưới 01 (một) năm (không bao gồm vốn lưu động) là 5,5%/năm.
2. Lãi suất cho vay vốn trung và dài hạn là 7,0%/năm.
Điều 2. Các mức lãi suất quy định tại Điều 1 Thông tư này được áp dụng đối với các khoản giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2016.
2. Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, chủ đầu tư các dự án, phương án sản xuất kinh doanh vay vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Decree No. 39/2019/ND-CP dated May 10, 2019 Organization and Operation of Small and Medium Enterprise Development Fund
- 2Resolution No. 35/NQ-CP dated May 16th, 2016, on enterprise development policy to 2020
- 3Circular No. 13/2015/TT-BKHDT dated 28/10/2015, issuing the list of areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of Development Fund for small and medium-sized enterprises
- 4Circular No. 119/2015/TT-BTC dated 12 August 2015, guiding the mechanism of financial management to the small and medium-sized enterprise development Fund
- 5Decision No. 1339/QD-BKHDT dated September 29, 2014,
- 1Decree No. 39/2019/ND-CP dated May 10, 2019 Organization and Operation of Small and Medium Enterprise Development Fund
- 2Resolution No. 35/NQ-CP dated May 16th, 2016, on enterprise development policy to 2020
- 3Circular No. 13/2015/TT-BKHDT dated 28/10/2015, issuing the list of areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of Development Fund for small and medium-sized enterprises
- 4Circular No. 119/2015/TT-BTC dated 12 August 2015, guiding the mechanism of financial management to the small and medium-sized enterprise development Fund
- 5Decision No. 1339/QD-BKHDT dated September 29, 2014,
- 6Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 7Decision No. 601/QD-TTg of April 17, 2013, to establish the medium and small enterprise development fund
- 8Decree No. 56/2009/ND-CP of June 30, 2009, on assistance to the development of small- and medium-sized enterprises
Circular No. 37/2016/TT-BTC dated February 29th, 2016, loan interest rate for loans from the Small and medium enterprises development fund
- Số hiệu: 37/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/02/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực