- 1Decree No. 14/2009/ND-CP of February 13, 2009, on amendment and supplement of a number of articles of the Decree No.59/2005/ND-CP on conditions for production and doing business of a number of aquatic product business lines
- 2Decree No.67/2014/ND-CP dated July 07, 2014, several policies on fishery development
- 3Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 26, 2013,
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2014/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
QUY ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (sau đây gọi là Nghị định số 59/2005/NĐ-CP); Nghị định số 14/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 02 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá.
Thông tư này quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên.
Điều 3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ
Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới (composite) phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đánh giá điều kiện của các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trên địa bàn tỉnh; hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố các cơ sở đóng tàu đủ điều kiện theo quy định và báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).
2. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;
b) Hướng dẫn các địa phương kiểm tra, đánh giá các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá theo quy định.
c) Tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh sách các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá đáp ứng các điều kiện theo quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để tổng hợp trình Bộ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ GỖ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG | ĐVT | LOẠI TÀU | |
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV | Tàu cá có có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên | |||
1 | Diện tích mặt bằng | m2 | 1.500 | 3.000 |
2 | Nhà điều hành | m2 | 100 | 200 |
3 | Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng | Bộ | 01 | 01 |
4 | Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu |
| 4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên | 4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên |
5 | Trang thiết bị thi công phần vỏ |
|
|
|
- | Máy cưa xọc | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy cưa vòng | Chiếc | - | 01 |
- | Máy cưa đĩa | Chiếc | 01 | 02 |
- | Máy cưa cầm tay | Chiếc | 03 | 06 |
- | Máy bào phẳng gỗ | Chiếc | 02 | 02 |
- | Máy đục gỗ | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy khoan cầm tay | Chiếc | 03 | 06 |
- | Kích các loại | Chiếc | 04 | 08 |
- | Vam (cảo) vòng cung dùng lắp ráp ván vỏ và khung xương | Chiếc | 06 | 10 |
- | Dàn uốn gỗ | Bộ | 01 | 01 |
6 | Trang thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí- máy - điện |
|
|
|
- | Máy tiện vạn năng | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy khoan cần | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy mài 2 đá | Chiếc | 01 | 02 |
- | Máy hàn hồ quang tay | Chiếc | 01 | 02 |
- | Bộ hàn hơi (gió đá) | Bộ | 01 | 02 |
- | Máy nén khí | Chiếc | 01 | 02 |
- | Máy bào | Chiếc | 01 | 01 |
- | Palăng xích | Chiếc | 01 | 03 |
- | Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ) | Bộ | 01 | 01 |
- | Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun) | Bộ | 01 | 01 |
- | Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực | Bộ | 01 | 01 |
7 | Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn | Chiếc | 01 | 01 |
Trường hợp cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá không có máy cưa vòng, xe cẩu như quy định tại Phụ lục này phải có hợp đồng thuê các trang thiết bị trên.
YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ VẬT LIỆU MỚI (COMPOSITE)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG | ĐVT | LOẠI TÀU | |
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV | Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 CV | |||
1 | Diện tích mặt bằng | m2 | 2.000 | 3.000 |
2 | Nhà điều hành | m2 | 150 | 200 |
3 | Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng |
| 01 | 01 |
4 | Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
| 4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên | 4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên |
5 | Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát) | m2 | 500 | 800 |
- | Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu | Bộ | 02 | 02 |
6 | Kho chứa nguyên liệu | Kho | 01 | 01 |
7 | Trang thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí - máy - điện: |
|
|
|
- | Máy tiện vạn năng | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy khoan cần | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy mài 2 đá | Chiếc | 01 | 02 |
- | Máy hàn hồ quang tay | Chiếc | 01 | 02 |
- | Bộ hàn hơi (gió đá) | Bộ | 01 | 02 |
- | Máy nén khí | Chiếc | 01 | 02 |
- | Máy bào | Chiếc | 01 | 01 |
- | Palăng xích | Chiếc | 02 | 03 |
- | Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) | Bộ | 01 | 01 |
- | Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun) | Bộ | 01 | 01 |
- | Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực | Bộ | 01 | 01 |
8 | Cầu trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn | Chiếc | 01 | 01 |
9 | Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn | Chiếc | 01 | 01 |
YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG | ĐVT | LOẠI TÀU | |
Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV | Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 CV | |||
1 | Diện tích mặt bằng | m2 | 3.000 | 5.000 |
2 | Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) | Chiếc | 01 | 01 |
3 | Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
| 03 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20 m trở lên | 04 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên |
4 | Xưởng vỏ | Xưởng | 01 | 01 |
5 | Trang thiết bị xưởng vỏ |
|
|
|
- | Máy cắt tôn CNC | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy cắt cơ khí có khả năng cắt tôn với chiều dày tối đa 10 mm | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy lốc tôn vỏ | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy uốn tôn | Chiếc | - | 01 |
- | Máy vát mép tôn | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy hàn hồ quang tay | Chiếc | 05 | 10 |
- | Máy hàn bán tự động | Chiếc | 01 | 02 |
- | Hệ thống làm sạch bề mặt tôn (phun cát, phun hạt) | Bộ | 01 | 01 |
- | Hệ thống máy phun sơn | Bộ | 01 | 01 |
- | Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực | Bộ | 01 | 01 |
- | Thiết bị bảo quản và sấy vật liệu hàn | Chiếc | 01 | 01 |
7 | Xưởng cơ khí - máy - điện | Xưởng | 01 | 01 |
8 | Trang thiết bị xưởng cơ khí - máy - điện: |
|
|
|
- | Máy tiện vạn năng băng dài | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy tiện vạn năng | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy khoan cần | Chiếc | 01 | 02 |
- | Máy mài 2 đá | Chiếc | 01 | 03 |
- | Máy hàn hồ quang tay | Chiếc | 02 | 03 |
- | Bộ hàn hơi (gió đá) | Bộ | 01 | 02 |
- | Máy nén khí | Chiếc | 01 | 02 |
- | Máy bào ngang | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy phay vạn năng | Chiếc | 01 | 01 |
- | Máy uốn ống | Chiếc | 01 | 01 |
- | Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) | Bộ | 01 | 01 |
- | Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun) | Bộ | 01 | 01 |
9 | Cầu trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn | Chiếc | 01 | 01 |
10 | Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn | Chiếc | 01 | 01 |
- 1Decree No.67/2014/ND-CP dated July 07, 2014, several policies on fishery development
- 2Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 26, 2013,
- 3Decree No. 14/2009/ND-CP of February 13, 2009, on amendment and supplement of a number of articles of the Decree No.59/2005/ND-CP on conditions for production and doing business of a number of aquatic product business lines
- 4Decee No. 59/2005/ND-CP of May 4, 2005, on conditions for a number of aquatic resource production and business lines.
Circular No. 26/2014/TT-BNNPTNT dated August 25, 2014, on requirements pertaining to workshops and equipment applying to shipyards specialized in building and upgrading of fishing boats
- Số hiệu: 26/2014/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/08/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực