- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Báo chí 2016
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Gilimex, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3Công văn 3013/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 6479/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/CTr-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2022 |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 03/02/2020 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 28/02/2020 về việc triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Công văn số 3013/BKHĐT-ĐTNN ngày 20/5/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
Căn cứ Công văn số 6479/BKHĐT-ĐTNN ngày 24/9/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh ban hành Chương trình Xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2022 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Thực trạng hoạt động xúc tiến đầu tư
- Công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian vừa qua luôn được sự quan tâm, chỉ đạo thống nhất từ Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các cấp chính quyền địa phương. Môi trường đầu tư của tỉnh từng bước được cải thiện theo hướng ngày càng công khai, minh bạch, các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đều được UBND tỉnh ban hành danh mục kêu gọi đầu tư và thông tin chi tiết dự án kèm theo.
- Kế thừa những thành quả đã đạt được trong năm 2020, năm 2021 đánh dấu một năm quan trọng trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư khi tỉnh nói riêng và cả nước nói chung tiếp tục chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 dẫn đến tình hình thu hút dự án đầu tư cũng như hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó khăn, số lượng các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến tìm hiểu môi trường và đăng ký đầu tư giảm mạnh do việc đi lại hạn chế bởi dịch bệnh.
- Cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, địa phương cũng như các nhà đầu tư, năm 2021, UBND tỉnh đã ban hành chấp thuận chủ trương đầu tư cho 47 dự án với tổng vốn đầu tư khoảng gần 20.000 tỷ đồng, trong đó chấp thuận 32 nhà đầu tư thực hiện dự án với tổng số vốn đăng ký khoảng hơn 14.500 tỷ đồng. Đối với các dự án FDI, tính đến thời điểm hiện tại toàn tỉnh cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) cho 04 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký 169,1 triệu USD (tương đương 3,873 nghìn tỷ đồng), cụ thể: dự án Khu công viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung Thừa Thiên Huế (Thành phố truyền thông thông minh) thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế của Liên danh Công ty TNHH SMC Huế (SMC Hue) - Korea Land and Housing Corporation (LH) tổng vốn đầu tư là 151 triệu USD (tương đương 3.458 tỷ đồng); dự án sản xuất máy biến dòng (Trung Quốc) tổng vốn đầu tư 7,5 triệu USD (tương đương 173 tỷ đồng); dự án Hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn mở rộng của dự án Kanglongda Huế của Công ty TNHH Công nghệ bảo hộ Kanglongda Việt Nam tổng vốn đầu tư 7,1 triệu USD (tương đương 160 tỷ đồng); Dự án Nhà máy chế biến nông sản của Công ty TNHH Phát triển HK Gold Land và Ông Huang Qianshui (Hồng Kông, Trung Quốc) tổng vốn đầu tư 3,5 triệu USD (tương đương 82 tỷ đồng).
2. Những hạn chế, bất cập: Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác xúc tiến và thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2021 vẫn còn những khó khăn, hạn chế sau:
- Ảnh hưởng do dịch bệnh Covid-19 nên nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài không về được Việt Nam, gây khó khăn trong việc triển khai các công việc có liên quan đến dự án đầu tư. Nguồn vốn đầu tư theo đó cũng bị ảnh hưởng khá nhiều.
- Công tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn trong giải phóng mặt bằng vẫn còn chậm; sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan còn chậm và chưa đồng bộ làm ảnh hưởng đến việc kêu gọi đầu tư và tiến độ triển khai các dự án đầu tư.
- Trách nhiệm phối hợp giữa các cấp, các ngành trong tỉnh trong việc tham mưu xây dựng quy hoạch phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và quản lý ngành, lĩnh vực còn chưa cao, chưa có sự quan tâm phối hợp trong các khâu từ xây dựng đến triển khai thực hiện quy hoạch.
- Việc xây dựng kế hoạch theo dõi, kiểm tra giám sát tiến độ triển khai, thực hiện dự án của các cấp, các ngành còn lỏng lẻo, chưa nắm bắt được những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai sau dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, làm ảnh hưởng phần nào đến việc giải quyết các thủ tục hỗ trợ nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện dự án.
- Khó khăn vướng mắc lớn nhất trong quá trình xúc tiến đầu tư thời gian vừa qua là việc không sẵn sàng và đồng bộ về các vấn đề liên quan đến quy hoạch đối với các vị trí kêu gọi đầu tư, cụ thể như: quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch 03 loại rừng,... Một khu đất bị điều chỉnh bởi các quy hoạch khác nhau, tuy nhiên, các quy hoạch này lại không thống nhất về mục đích sử dụng, chỉ tiêu quy hoạch. Để đảm bảo các dự án sẵn sàng kêu gọi về đầu tư, khu đất phải phù hợp quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất. Việc này yêu cầu phải tổ chức thực hiện khảo sát, lập mới/điều chỉnh các quy hoạch liên quan. Vì vậy, cần phối hợp của nhiều ngành làm quá trình nghiên cứu đầu tư dự án kéo dài, mất cơ hội kêu gọi đầu tư của tỉnh.
- Vướng mắc về quy hoạch xây dựng: nhiều khu vực kêu gọi đầu tư chưa có Quy hoạch xây dựng. Việc lập quy hoạch xây dựng cho khu vực kêu gọi đầu tư kéo dài ảnh hưởng tiến độ cấp phép đầu tư.
- Vướng mắc về khung pháp lý với các dự án: nhiều văn bản pháp quy mới ra đời gây khó khăn khi áp dụng vào thực tế, ví dụ việc giao đất, cho thuê đất theo Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020: Trước đây theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, đối với các dự án thuộc địa bàn ưu đãi hoặc lĩnh vực ưu đãi thì dự án không thuộc diện tổ chức đấu giá lựa chọn nhà đầu tư. Tuy nhiên, sau khi Nghị định số 148/2020/NĐ-CP được ban hành và có hiệu lực, các dự án trên địa bàn tỉnh gặp khó khăn đối với các dự án chưa được giao đất, cho thuê khi áp dụng quy định tại Nghị định này, cụ thể, các dự án thương mại dịch vụ đã được cấp có nguồn gốc đất là đất hỗn hợp, trong đó có phần đất đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức; có phần đất do nhà nước đang quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Đất đai (đất công).
- Vướng mắc, khó khăn trong việc xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT: Việc xác định giá đất dự kiến của khu đất thực hiện dự án đã có tính đến lợi thế khu đất, giá thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng (theo Quy định tại Điều 112 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất). Tuy nhiên, theo ví dụ tại phụ lục V, Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT, khi xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) lại tính chênh lệch giá trị đấu giá thành công của các khu đất, quỹ đất tham chiếu trên địa bàn hành chính cấp huyện (bao gồm các quỹ đất, lô đất nhỏ lẻ, xen ghép...) sẽ làm tăng giá trị m3 lên rất cao, thậm chí cao hơn giá trị thu tiền sử dụng đất dự kiến, làm giảm sức thu hút đầu tư.
II. Nội dung Chương trình XTĐT của tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư trên địa bàn, khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để phát triển sản xuất và dịch vụ; giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của các tầng lớp nhân dân; giảm nghèo bền vững.
- Đẩy mạnh thủ tục cải cách hành chính hỗ trợ nhà đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư; đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng một cách đồng bộ; coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng tạo môi trường thuận lợi nhất cho doanh nghiệp. Xác định doanh nghiệp là đối tượng phục vụ và làm tốt công tác định hướng, hỗ trợ và ổn định chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp. Chú trọng công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh địa phương, thương hiệu sản phẩm và phát triển thị trường.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, hàng hóa lớn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư gắn với việc cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp. Chú trọng lựa chọn, thu hút một số nhà đầu tư lớn có tiềm lực tài chính, công nghệ và kinh nghiệm để làm động lực kích thích phát triển lan tỏa kinh tế - xã hội.
- Hạn chế các dự án đầu tư sử dụng nhiều tài nguyên đất, rừng, nguồn nước và các tài nguyên thiên nhiên khác ảnh hưởng môi trường. Không khuyến khích triển khai các dự án đầu tư làm hủy hoại cảnh quan, môi trường sinh thái, rừng tự nhiên và ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội. ưu tiên xúc tiến đầu tư các dự án sản xuất nông nghiệp theo hướng hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ, phát triển bền vững.
- Tận dụng thế mạnh hiện có, lợi thế trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trên con đường di sản miền Trung và hành lang kinh tế Đông Tây tiếp tục tăng cường hợp tác xúc tiến đầu tư, liên kết phát triển kinh tế có hiệu quả với các tỉnh trong Vùng.
- Tăng cường thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có tiềm lực vào các lĩnh vực tỉnh có tiềm năng, thế mạnh và đang cần kêu gọi đầu tư nhu: du lịch (đặc biệt du lịch văn hóa, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí), phát triển đô thị xanh, cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục đào tạo, văn hóa, công nghệ thông tin, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và bền vững.
2. Nội dung, chương trình XTĐT 2022:
2.1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư: Trước sự biến động phức tạp của tình hình kinh tế, thương mại và đầu tư trên thế giới như hiện nay, nhất là ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, cần nghiên cứu, phân tích thị trường, xu thế đầu tư trong nước và quốc tế nhằm tạo ra được những kịch bản và chiến lược marketing để định hình sản phẩm xúc tiến đầu tư phù hợp. Mọi kịch bản về XTĐT đều tính đến sự ảnh hưởng của đại dịch và trên nguyên tắc “mục tiêu kép”, thích nghi với sự tồn tại của Covid-19 và các biến thể.
a) Trong nước:
- Tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá nhu cầu thị trường, xu thế đầu tư trong nước và quốc tế để xây dựng các kịch bản xúc tiến đầu tư và định hình các sản phẩm xúc tiến đầu tư phù hợp, cụ thể:
Đối với khu công nghiệp, khu kinh tế: Tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư nằm trong Chương trình xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành TW, của tỉnh; làm việc với các nhà đầu tư đến tìm hiểu đầu tư vào các KKT, KCN của tỉnh Thừa Thiên Huế; quyết tâm phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại KKT, KCN tổ chức từ 01 - 02 đợt xúc tiến đầu tư tại các thị trường lớn như HCM, Hà Nội; kết nối, xúc tiến với các nhà đầu tư đã đầu tư thành công tại các khu công nghiệp, khu kinh tế tại một số tỉnh, thành trong nước; chú trọng kêu gọi các nhà đầu tư có thương hiệu đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, hạ tầng khu công nghiệp, du lịch, đô thị, đầu tư và khai thác cảng biển.
Đối với khu đô thị mới An Vân Dương: có kế hoạch XTĐT, xây dựng các sản phẩm XTĐT trên cơ sở điều chỉnh các quy hoạch phân khu hiện đang có chủ trương điều chỉnh, đảm bảo có đủ các thiết chế cần thiết thể hiện tính đồng bộ của toàn khu đô thị mới An Vân Dương như bệnh viện, trường học, khu vui chơi, khu công viên văn hóa phục vụ du lịch bên cạnh các khu đô thị. Đặc biệt chú trọng hình thành các khu công nghệ thông tin tập trung, trung tâm y tế chuyên sâu, trung tâm giáo dục đào tạo trở thành các ngành chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
Đối với các khu vực ngoài 02 địa bàn trên, nghiên cứu các thiết chế còn thiếu trên địa bàn tỉnh để tập trung mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là xây dựng các mô hình phát triển kinh tế ban đêm nhằm kéo dài thời gian lưu trú của du khách như khu ẩm thực, khu phố đi bộ, khu trưng bày, may đo áo dài,... tạo thêm giá trị gia tăng cho nền kinh tế; đầu tư cho các ngành có ý nghĩa về an sinh xã hội (khám chữa bệnh, công nghiệp dược và vac-xin, sinh phẩm); nông nghiệp công nghệ cao (phát triển theo từng chuyên ngành) là các lĩnh vực mà Tỉnh đang thiếu và cần kêu gọi đầu tư để phát triển.
- Tham gia có chọn lọc các Hội nghị, hội thảo liên quan XTĐT của vùng và cả nước nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế đến các đối tác trong và ngoài nước.
- Tổ chức một hội thảo giới thiệu cơ hội đầu tư về du lịch, dịch vụ, hướng đến các doanh nghiệp địa phương, các nhà đầu tư đang là đối tác của tỉnh tại Thừa Thiên Huế trong dịp Festival Huế 2022 (nếu tổ chức) theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến (webina);
- Tham gia một số hoạt động XTĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; các tổ chức xúc tiến: Jetro, Kotra, Hiệp hội Đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư và thương mại, các cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở các nước để tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư.
b) Nước ngoài:
- Tham gia các chương trình Hội thảo, hội nghị XTĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.
- Trong tình hình sống chung với Covid, quyết tâm phối hợp với các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại KKT, KCN tổ chức từ 01 - 02 đợt xúc tiến đầu tư tại một số nước nhu: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan,...
- Phối hợp cùng các doanh nghiệp tại Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Châu Âu đề cử một số thành viên làm đại diện xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế tại các thị trường trên nhằm giới thiệu, quảng bá, kêu gọi đầu tư; tổ chức kết nối, giới thiệu kêu gọi đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Xây dựng danh mục dự án phục vụ kêu gọi đầu tư
- Trong năm 2022, căn cứ Danh mục dự án lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư, định kỳ hàng quý/ 6 tháng sẽ cập nhật danh mục này đối với các dự án đủ điều kiện lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư, ưu tiên kêu gọi đầu tư trong các lĩnh vực tập trung kêu gọi của tỉnh, tập trung ở các địa bàn: khu đô thị mới An Vân Dương, địa bàn thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Phú Vang, Quảng Điền, Nam Đông, A Lưới.
- Đối với địa bàn Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô, các khu công nghiệp, căn cứ Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021 - 2022 trên địa bàn Khu kinh tế, Khu Công nghiệp tỉnh, thường xuyên cập nhật định kỳ để có cơ sở kêu gọi đầu tư.
2.3. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ số hoá các dự án kêu gọi đầu tư trên toàn tỉnh giúp cho các nhà đầu tư tiếp cận, cập nhật thông tin và địa điểm của các dự án kêu gọi đầu tư một cách thuận tiện và dễ dàng.
- Tài liệu XTĐT được mã hoá bằng mã QR Code để dễ dàng tiếp cận cho nhà đầu tư bên cạnh một số tài liệu cần in ấn để phục vụ các sự kiện XTĐT hoặc các buổi làm việc trực tiếp với nhà đầu tư.
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai phần mềm quản lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh sau khi hoàn thiện, phối hợp với các đơn vị chuyên môn của UBND tỉnh và các địa phương, các nhà đầu tư để cập nhật, khai thác, sử dụng phần mềm có hiệu quả.
- Tiếp tục hoàn thiện và cập nhật bổ sung các bài trình bày giới thiệu, quảng bá về các tỉnh Thừa Thiên Huế với các thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung.
2.4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện danh mục các dự án phục vụ kêu gọi đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh năm 2022 bằng các thứ tiếng: Việt - Anh - Nhật - Hàn - Thái - Trung.
- Tiếp tục hoàn thiện cẩm nang xúc tiến đầu tư bằng các thứ tiếng: Anh, Hàn, Nhật, Trung, bổ sung hình thức cung cấp thông tin đầy đủ qua mã QR Code cho các nhà đầu tư theo phong cách đổi mới, thiết kế theo hình thức mới lạ để thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư, đảm bảo tính chuyên nghiệp và đầy đủ thông tin để tiết kiệm ngân sách in ấn, thiết kế.
- Tuyên truyền và đăng thông tin trên các báo, tạp chí: báo Đầu tư (Investment Review), Tạp chí Heritage của Vietnam Airlines, tạp chí Kinh tế và Dự báo, Tạp chí KCN, Vietnam Business Forum, Tạp chí VCCI, Báo Thừa Thiên Huế, Báo Nhân dân và các đơn vị uy tín khác, đảm bảo tần suất xuất hiện của Thừa Thiên Huế trên các trang thông tin điện tử uy tín (hàng tuần/tháng/quý).
- Xây dựng các chiến lược truyền thông cụ thể cho từng dự án mang tính đặc thù; xây dựng và hình thành nên mạng lưới các chuyên gia báo chí, phóng viên để hỗ trợ tỉnh phản biện các vấn đề thời sự liên quan các dự án đầu tư trên địa bàn nhằm đảm bảo cung cấp thông tin trung thực, chính thống nhất đến công luận; tránh dư luận xấu, xuyên tạc về môi trường đầu tư của Tỉnh.
- Tăng cường quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư vào KKT, KCN của tỉnh, tổ chức ký kết hợp đồng hợp tác trong thu hút, xúc tiến đối với các tổ chức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước có năng lực.
- Tiếp tục duy trì trang fanpage trên mạng xã hội do Trung tâm XTĐT và HTDN quản trị, hoạt động theo hình thức ẩn danh để phản biện các vấn đề mang tính thời sự, phổ biến các thông tin về các cơ hội đầu tư và các vấn đề liên quan.
- Tiếp tục tuyên truyền và quảng bá thường xuyên trên website xúc tiến và hỗ trợ đầu tư của tỉnh với các nội dung như giới thiệu tiềm năng và lợi thế của tỉnh và các lĩnh vực trọng điểm kêu gọi đầu tư cũng như cung cấp các thông tin về chính sách ưu đãi đầu tư mới nhất của tỉnh đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Xây dựng phương thức quản trị và vận hành Trang thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (trang mạng IPA) về quảng bá môi trường đầu tư và các chính sách của tỉnh theo hướng như: Tìm kiếm, xây dựng danh mục các nguồn báo phục vụ việc cập nhật thông tin lên trang mạng IPA (xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin, trao đổi thông tin, dẫn nguồn thông tin theo đúng quy định của Luật Báo chí); tổ chức thông tin, đảm bảo việc trả lời bạn đọc trong phần bình luận dưới các tin, bài trên Trang; tổng hợp, cập nhật các tin tức liên quan đến chính sách, môi trường đầu tư, tình hình triển khai các dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ các nguồn báo chính thống; tổng hợp, biên tập các hình ảnh về Huế hoặc hình ảnh về các dự án đầu tư liên quan để quảng bá môi trường đầu tư của tỉnh.
- Xây dựng và hiệu chỉnh các video clip về xúc tiến đầu tư năm 2022 nhằm mục đích cập nhật những hình ảnh, thông tin mới nhất về các vị trí trọng điểm có tiềm năng cần kêu gọi đầu tư và các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh, mang lại một hình ảnh mới mẻ và định hướng phát triển mới về môi trường đầu tư Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Công bố công khai các đồ án quy hoạch phân khu để thu hút đầu tư: Xây dựng khu đô thị, sinh thái biển Cảnh Dương; Khu phía Nam trục trung tâm khu du lịch Lăng Cô; Khu phi thuế quan Chân Mây; Khu du lịch sinh thái Bãi Chuối; Khu phía Bắc trục trung tâm khu du lịch Lăng Cô; Khu trung tâm tiếp vận hàng hóa và thương mại dịch vụ đầu mối để thu hút nhà đầu tư.
2.6. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư: Công tác đào tạo nâng cao năng lực cần được chú trọng thực hiện, thông qua một số hoạt động như sau:
- Tham dự các chương trình tập huấn về đấu thầu, luật đầu tư 2020, các nội dung đào tạo khác có liên quan lĩnh vực đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tìm kiếm các chuyên gia nước ngoài, các tình nguyện viên về làm việc tại Trung tâm XTĐT và HTDN để trau dồi ngoại ngữ và học hỏi các kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư, truyền thông, marketing.
- Tham quan, học tập về công tác XTĐT, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp tại các Trung tâm Xúc tiến đầu tư của các tỉnh, thành phố.
- Tham gia, tổ chức các chương trình nâng cao năng lực một số lĩnh vực như: digital marketing, khởi nghiệp, truyền thông, đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp.
2.7. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư
- Đẩy mạnh hoạt động và hiệu quả của Tổ công tác hên ngành và bộ phận giúp việc để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đầu tư tại tỉnh.
- Xây dựng kênh thông tin trên website xúc tiến và hỗ trợ đầu tư để tiếp thu và xử lý các vướng mắc của các nhà đầu tư liên quan đến các dự án đang nghiên cứu và triển khai tại địa phương và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Xây dựng chương trình cafe khởi nghiệp để tạo sân chơi cho sinh viên, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp khác giao lưu, kết nối, hợp tác.
- Xây dựng biên soạn sổ tay giải đáp thắc mắc về kinh doanh ngành nghề có điều kiện nhằm hỗ trợ cho những doanh nghiệp mới thành lập hoặc những doanh nghiệp cần bổ sung ngành nghề kinh doanh có thể nắm bắt được quy trình và các bước hoàn thiện thủ tục đủ điều kiện hoạt động kinh doanh các ngành nghề có điều kiện theo Luật Đầu tư mới.
2.8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
a) Trong nước
- Phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh như: Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế, Công ty cổ phần Khu công nghiệp Gillimex, Công ty TNHH C&N Vina Huế - Hàn Quốc, Tổng Công ty Viglacera - CTCP,... tổ chức một số đợt xúc tiến đầu tư tại một số nước như: Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản. Chú trọng vào công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ từ các đơn vị đã đầu tư thành công và uy tín trên địa bàn Tỉnh.
- Nghiên cứu, mở một số đường bay quốc tế như: Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan song song với quá trình nâng cấp sân bay quốc tế Phú Bài.
- Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư làm việc với các nhà đầu tư lớn trong nước nhằm quảng bá, marketing sản phẩm xúc tiến đầu tư để thu hút được các dự án tiềm năng về cho tỉnh.
- Phối hợp với các địa phương khác thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung về xúc tiến đầu tư để đảm bảo liên kết phát triển của toàn vùng.
b) Nước ngoài: Trong trường hợp dịch Covid-19 được kiểm soát tại các nước đối tác, tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ xem xét, tham mưu tổ chức, tham dự các đoàn xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
- Phối hợp với Amcham, Eurocham, Jetro,... nghiên cứu, tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế tại các thị trường mục tiêu như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Đông, Châu Âu,... để mời doanh nghiệp từ các nước này về Thừa Thiên Huế khảo sát tìm hiểu cơ hội đầu tư.
- Phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại khu kinh tế, các khu công nghiệp như: Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế, Công ty TNHH C&N Vina Huế - Hàn Quốc, Tổng Công ty Viglacera - CTCP,... tổ chức một số đợt xúc tiến đầu tư tại một số nước như: Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc,...
- Đối với các hoạt động xúc tiến đầu tư tổ chức tại nước ngoài, thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi thực hiện, đảm bảo các quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 5 và Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư bàn hành theo Quyết định 03/2014/QĐ-TTg.
3. Các chỉ tiêu xúc tiến đầu tư năm 2022
3.1. Ngoài địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh: Phấn đấu thu hút khoảng 20 dự án đầu tư trong và ngoài nước, tổng mức đầu tư đạt 20.000 tỷ, vốn thực hiện đạt 35%.
3.2. Địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh, cụm công nghiệp:
- Phấn đấu thu hút vào khu kinh tế bình quân 5 - 8 dự án/năm, với vốn đăng ký bình quân 4.000 - 5.000 tỷ đồng/năm, vốn đầu tư thực hiện bình quân 6.000 - 7.000 tỷ đồng/năm, tăng gấp 3 lần so với giai đoạn trước.
- Phấn đấu thu hút vào các khu công nghiệp bình quân 10 - 15 dự án/năm, với vốn đăng ký bình quân 3.500 - 4.000 tỷ đồng/năm, vốn đầu tư thực hiện bình quân 3.500 - 4.000 tỷ đồng/năm, tăng gấp 2 - 2,5 lần so với giai đoạn trước.
- Phấn đấu thu hút được nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phú Đa, Quảng Vinh.
- Phấn đấu tiến tới 100% các khu công nghiệp có nhà đầu tư hạ tầng được đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung.
1. Kinh phí: Dự kiến khoảng 10.310.000.000 đồng (Mười tỷ ba trăm mười triệu đồng) (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm); giao Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Quá trình thực hiện từng nội dung công việc theo Chương trình, phụ lục đính kèm xin ý kiến UBND tỉnh về chủ trương thực hiện và trình phê duyệt kinh phí dự toán theo quy định.
2. Phân công thực hiện
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì thực hiện các chương trình, hoạt động xúc tiến và hỗ trợ đầu tư được phê duyệt theo Chương trình này (chi tiết tại Phụ lục kèm theo); phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong một số hoạt động cụ thể theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh, cụ thể một số nhiệm vụ chính như sau:
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương và các ngành rà soát, bổ sung vào danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Đối với việc chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án theo thẩm quyền của UBND tỉnh được quy định tại Điều 32, Luật đầu tư số 61/2020/QH14: Trung tâm XTĐT và HTDN thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ các địa phương và các sở chuyên ngành lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư đảm bảo đúng quy định; trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định;
- Đầu mối hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh, kịp thời báo cáo UBND tỉnh về các vướng mắc của dự án trong quá trình triển khai để thúc đẩy tiến độ dự án;
- Xây dựng kế hoạch tổng thể quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh Thừa Thiên Huế trên thị trường trong và ngoài nước;
- Tham mưu, đề xuất các đại diện chính thức của tỉnh về xúc tiến đầu tư tại các thị trường: Nhật Bản, Hoa Kỳ, Châu Âu;
- Kết nối kêu gọi đầu tư thông qua các kênh ngoại giao, tham tán đầu tư;
- Phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đào tạo về xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp, báo cáo thường xuyên UBND tỉnh kết quả triển khai các hoạt động của Chương trình;
- Thực hiện một số nhiệm vụ liên quan khác.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế và công nghiệp tỉnh: Trên cơ sở danh mục các dự án thu hút đầu tư năm 2021-2022, Ban Quản lý Khu kinh tế và công nghiệp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo thẩm quyền phù hợp quy định pháp luật; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công tác xúc tiến đầu tư các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các nội dung liên quan tại Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 được ban hành.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí, điều chỉnh dự toán kinh phí năm 2022 phù hợp với phân công nhiệm vụ tại chương trình này.
d) Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc kết nối với các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở các nước mục tiêu và dịch thuật các tài liệu xúc tiến đầu tư liên quan.
e) UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, các Sở chuyên ngành, chủ động trong việc đề xuất các dự án kêu gọi đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp để xúc tiến đầu tư; chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai các hoạt động của Chương trình trong phạm vi liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình số 63/CTr-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị: 1.000 đồng
TT | Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung của hoạt động | Địa bàn/ tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | |||
Trong nước | Nước ngoài | Tên đơn vị | Quốc tịch/Tỉnh, thành phố | Ngân sách cấp | Khác (xã hội hóa) | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 | Tham gia một số hoạt động XTĐT do các Bộ, KCCI; các tổ chức xúc tiến: Jetro, Kotra, Hiệp hội Đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư và thương mại, các cơ quan ngoại giao | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng của tỉnh Thừa Thiên Huế đến các bạn bè trong và ngoài nước | Toàn tỉnh | Bộ KH&ĐT; các tỉnh trong vùng và cả nước | Việt Nam | 350.000 |
|
2 | Các hoạt động hỗ trợ, phục vụ công tác Xúc tiến đầu tư | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Chi phí hỗ trợ, phục vụ hoạt động Xúc tiến đầu tư |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 100.000 |
|
3 | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu trong nước | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Thu hút đầu tư |
|
|
| 100.000 |
|
4 | Tiếp và làm việc với các nhà đầu tư đến tìm hiểu đầu tư | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Thu hút đầu tư | Toàn tỉnh | BQL KKTCN | Việt Nam | 30.000 |
|
5 | Vận hành các chương trình truyền thông, các fanpages quảng bá XTĐT và quảng bá địa phương | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Tuyên truyền, quảng bá về môi trường đầu tư vả kinh doanh của tỉnh Thừa Thiên Huế | Toàn tỉnh | Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 100.000 |
|
6 | Quản trị và vận hành website IPA về quảng bá môi trường đầu tư và các chính sách của tỉnh. | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
|
| Toàn tỉnh | Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 100.000 |
|
7 | Hợp tác các đơn vị truyền thông và chuyên gia viết bài, cung cấp hình ảnh, clip quảng bá XTĐT & HTDN trên các báo và tạp chí uy tín. | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Tuyên truyền, quảng bá về môi trường đầu tư và kinh doanh của tỉnh Thừa Thiên Huế | Toàn tỉnh | Tạp chí VCCI, Báo Đầu tư, các tạp chí có uy tín khác | Việt Nam | 700.000 |
|
8 | Tuyên truyền và đăng thông tin về XTĐT trên các báo, tạp chí | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Cả năm | BQL KKTCN |
|
| Đăng thông tin quảng cáo, tuyên truyền | Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
| Việt Nam | 100.000 |
|
9 | Tổ chức hội nghị XTĐT năm 2022 | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Quý II-III | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKTCN tỉnh | x |
| Nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng của tỉnh Thừa Thiên Huế, cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy hỗ trợ dự án | Toàn tỉnh | Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan | Việt Nam | 1,800,000 | 500,000 |
10 | Tham gia Hội nghị, hội thảo về XTĐT của vùng và cả nước nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Truyền thông quảng bá về sản phẩm xúc tiến đến với các nhà đầu tư |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 200,000 | 100,000 |
11 | Chương trình Café khởi nghiệp | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| nhằm mục đích gặp gỡ, nắm bắt và tháo gỡ các vướng mắc khó khăn cho các dnNVV trên địa bàn tỉnh |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 200,000 |
|
12 | Xây dựng, cập nhật định kỳ cơ sở dữ liệu bản đồ các dự án kêu gọi đầu tư trên toàn tỉnh giúp cho các nhà đầu tư tiếp cận, cập nhật thông tin và địa điểm của các dự án kêu gọi đầu tư một cách thuận tiện và dễ dàng | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
|
|
| Các Sở, Ban ngành có liên quan; | Việt Nam | 300,000 |
|
13 | Nâng cấp Website XTĐT theo nhiều thứ tiếng khác (bao gồm cả dịch thuật) | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Giới thiệu tiềm năng và lợi thế của các Khu Công nghiệp tỉnh và các lĩnh vực trọng điểm kêu gọi đầu tư đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan; | Việt Nam | 200,000 |
|
14 | Cập nhật dữ liệu thông tin về tình hình đầu tư, quy hoạch; pháp luật, cơ chế, chính sách trên trang thông tin điện tử của Trung tâm XTĐT&HTDN | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
| Các Sở, Ban ngành có liên quan; | Việt Nam | 100,000 |
|
15 | Dịch thuật các dự án kêu gọi đầu tư trong địa bàn KKTCN | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | BQL KKTCN |
|
|
| Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
| Việt Nam | 20,000 |
|
16 | Dịch thuật các dự án kêu gọi đầu tư ngoài địa bàn KKTCN | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| Toàn tỉnh |
| Việt Nam | 60,000 |
|
17 | Tiếp tục cập nhật tin bài, cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT trên Website của Trung tâm XTĐT&HTDN | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Cung cấp thông tin XTĐT | Toàn tỉnh |
| Việt Nam | 50,000 |
|
18 | Tiếp tục cập nhật tin bài, cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT trên Website của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | BQL KKTCN |
|
| Cung cấp thông tin XTĐT | Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
| Việt Nam | 40,000 |
|
19 | Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư ngoài Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư. | Quý II và IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Cung cấp Danh mục dự án kêu gọi đầu tư | Toàn tỉnh |
|
| 60,000 |
|
20 | Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp cho khoảng 10-12 dự án trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 -2025 | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư. | Quý II và IV | BQL KKTCN |
|
| Cung cấp Danh mục dự án kêu gọi đầu tư | Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 30,000 |
|
21 | Lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư (bao gồm khảo sát vị trí, xác định quy mô, diện tích, tính toán các chỉ số về kinh tế, tài chính...) | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Nghiên cứu thị trường các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan; | Việt Nam | 300,000 |
|
22 | Đo vẽ bản đồ địa chính trên nền hiện trạng sử dụng đất để xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Tiến hành xác định diện tích, quy mô, hiện trạng, quy hoạch và các vấn đề liên quan để xây dựng cơ sở dữ liệu cho việc trình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án thu hút đầu tư năm 2022 |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan; | Việt Nam | 2,600,000 |
|
23 | Xây dựng và in ấn cẩm nang hướng dẫn thủ tục cho nhà đầu tư (Handbook) bao gồm thông tin đầy đủ về trình tự thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng. In ấn quy định trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sau khi được phê duyệt, ban hành bằng các thứ tiếng Anh, Hàn, Nhật | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Hướng dẫn thủ tục cho NĐT khi nghiên cứu đầu tư trên địa bàn tỉnh TTH. |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 250,000 |
|
24 | Tích hợp thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh vào USB cung cấp cho các nhà đầu tư | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Tích hợp tất cả các tài liệu xúc tiến đầu tư của tinh bằng các thứ tiếng: Việt - Anh - Nhật - Hàn - Thái |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 300,000 |
|
25 | Thiết kế và in ấn DM kêu gọi đầu tư và cẩm nang XTĐT 2022 (bao gồm mua bản quyền ảnh chất lượng cao và dịch thuật sang các thứ tiếng) | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Giới thiệu tiềm năng và lợi thế của các Khu Công nghiệp tỉnh và các lĩnh vực trọng điểm kêu gọi đầu tư đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 500,000 |
|
26 | Xây dựng Video clip về xúc tiến đầu tư giai đoạn 2022 - 2025 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| nhằm mục đích quảng bá môi trường đầu tư mới nhất trong giai đoạn 2022-2025 |
|
|
| 200,000 |
|
27 | Xây dựng các video clip ngắn về việc quảng bá sản phẩm đặc trưng địa phương hoặc sản phẩm của các doanh nghiệp khởi nghiệp | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| nhằm mục đích hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quảng bá sản phẩm trên các trang thông tin |
|
|
| 200,000 |
|
28 | Xây dựng, in ấn, hiệu chỉnh tài liệu, tập gấp giới thiệu KKTCN | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Quý II | BQL KKTCN |
|
| In ấn tài liệu | Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
| Việt Nam | 100,000 |
|
29 | Tham gia các đợt Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các lớp tập huấn đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Nâng cao năng lực về XTĐT và HTDN |
| Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan | Việt Nam | 200,000 |
|
30 | Tổ chức các đợt đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các lớp tập huấn đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Nâng cao năng lực về XTĐT và HTDN |
| Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan | Việt Nam | 300,000 |
|
31 | Tham quan, học tập công tác XTĐT và HTDN tại các tỉnh, thành, địa phương khác | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Nâng cao năng lực về XTĐT và HTDN |
| Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan | Việt Nam | 100,000 |
|
32 | Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng xúc tiến đầu tư của Bộ, ngành, Trung ương tổ chức | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. | Cả năm | BQL KKTCN |
|
| Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng | Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
| Việt Nam | 20.000 |
|
33 | Phối hợp với các DN tổ chức buổi Xúc tiến đầu tư tại nước ngoài (Hàn Quốc, Hong Kong, Singapore, Thái Lan, Nhật Bản) nhằm giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế và xây dựng mạng lưới quan hệ trong và ngoài nước. | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Truyền thông quảng bá về sản phẩm xúc tiến đến với các nhà đầu tư |
| Các Sở, Ban ngành có liên quan | Việt Nam | 600.000 |
|
34 | Phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tổ chức một số đợt XTĐT tại một số nước nhằm thu hút đầu tư | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Kêu gọi đầu tư |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Việt Nam |
| 200.000 |
35 | Ký kết hợp đồng hợp tác, XTĐT với các tổ chức XTTM, XTĐT có thương hiệu như CBRE, Savills,... | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
| Việt Nam |
| 200.000 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.310.000 | 1.000.000 |
STT | Nhà đầu tư | Tên dự án | Lĩnh vực | QĐ CTĐT/ GCNĐKĐT | Ngày cấp | Địa bàn | Địa điểm | TMĐT (triệu đồng) | Diện tích (m2) | Thời gian khởi công | Thời gian hoàn thành | Quốc tịch | Ghi chú (Đã khởi công) |
I. CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI |
| ||||||||||||
1.1. NGOÀI KKT, KCN |
| ||||||||||||
1 | Công ty cổ phần Xi măng Đồng Lâm & Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Đồng Lâm | Hệ thống phát điện tận dụng nhiệt khí thải tại Nhà máy xi măng Đồng Lâm | CN | 69/QĐ-UBND | 12/1/2021 | huyện Phong Điền | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền | 450,129 | 60,000 | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2022 | Việt Nam |
|
2 | Doanh nghiệp tư nhân Vẽ tranh Pháp lam Cung Đình | Xưởng sản xuất các sản phẩm tranh Pháp Lam Cung Đình | CN | 185/QĐ-UBND | 22/01/2021 | thị xã Hương | Cụm công nghiệp Thủy Phương | 5,000 | 2,069 | Quý III/2021 | Quý IV/2022 | Việt Nam |
|
3 | Công ty TNHH Nguyễn Danh | Nhà máy cán tôn và sản xuất cấu kiện thép | CN | 10/CTCTĐT-UBND | 5/3/2021 | Thành phố Huế | Cụm công nghiệp An Hòa | 47,000 | 4,675 | Quý II/2021 | Quý I/2022 | Việt Nam |
|
4 | Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp 468 | Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại khu vực đồi Trốc Voi 3 (Khu vực 2) | CN | 17/UBND-XD | 19/3/2021 | thị xã Hương Thủy | phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | 6,000 | 131,700 | Quý III/2021 | Quý IV/2021 | Việt Nam |
|
5 | Công ty TNHH Quý Hưng | Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại khu vực thôn Hiền Sỹ | CN | 16/UBND-XD | 19/3/2021 | huyện Phong Điền | xã Phong Sơn, huyện Phong Điền | 4,000 | 75,150 | tháng 5/2021 | tháng 6/2021 | Việt Nam |
|
6 | Công ty Cổ phần Dệt may Thiên An Phú | Nhà máy may Hương Sơ | CN | 2653018182 | 31/3/2021 | thành phố Huế | Cụm công nghiệp An Hòa, thành phố Huế | 135,000 | 3,887 | Quý III/2021 | Quý III/2022 | Việt Nam |
|
7 | Liên danh Cty NNP - CDC Hà Nội - Phát triển nhà Đống Đa | Nhà ở xã hội tại khu đất ký hiệu XH1, thuộc khu C - Đô thị mới An Vân Dương | XD | 829/QĐ-UBND | 15/4/2021 | huyện Phú Vang | Khu đất ký hiệu XH1, thuộc Khu C - Đô thị mới An Vân Dương | 842,304 | 31,847 | Quý IV/2021 | Quý I/2025 | Việt Nam |
|
8 | Công ty TNHH SMC Huế (SMC Hue) | Khu công viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung Thừa Thiên Huế (Thành phố truyền thông thông minh) | CNTT | 908/QĐ-UBND | 26/4/2021 | thị xã Hương Thủy | Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế | 3,458,000 | 396,000 | Dự kiến 2022 | 2025 | Hàn Quốc |
|
9 | Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng An Phú Dương | Khai thác mỏ đất làm vật liệu san lấp tại Khu vực đồi Trốc Voi 3 (Khu vực 1) | KS | 1089/QĐ-UBND | 14/5/2021 | thị xã Hương Thủy | phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | 5,000 | 14,910 | Quý II/2022 | Quý III/2022 | Việt Nam |
|
10 | Công ty TNHH MTV Tuấn Nhân | Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại khu vực đồi Trốc Voi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | KS | 1202/QĐ-UBND | 20/5/2021 | thị xã Hương Thủy | phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | 4,000 | 5,420 | Tháng 06/2021 | Tháng 7/2021 | Việt Nam |
|
11 | Liên danh Công ty cổ phần Dự án Đại Lộc và Công ty cổ phần Nam Hoàng Việt | Khu dân cư tại khu quy hoạch LK8, LK9, CX11 và CC5 thuộc Khu A | Nhà ở TM | 433/QĐ-UBND | 25/2/2021 | Thành phố Huế | Phường Xuân Phú | 267,476 | 43,300 |
|
| Việt Nam |
|
12 | Công ty TNHH MTV Dịch vụ Xây dựng Long Phụng | Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại khu vực xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc | KS | 1366/QĐ-UBND | 4/6/2021 | Phú Lộc | xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc | 3,601 | 10.0 | Dự kiến 2022 | 2028 | Việt Nam |
|
13 | Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Tấn Hoàng | Khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại bãi bồi Cặp Đồng Mụ Nọ và bãi bồi Đội 4 Tân Mỹ | KS | 1807/QĐ-UBND | 26/7/2021 | huyện Phong Điền | xã Phong Mỹ | 1,400 | 6,400 | Tháng 12/2021 | Tháng 6/2022 | Việt Nam |
|
14 | Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Khai thác đá và Xây dựng Hương Bằng (BCC) | Đầu tư mở rộng dự án trạm bê tông thương phẩm | CN | 2329/QĐ-UBND | 20/9/2021 | Thị xã Hương Trà | Số 11 đường Thống nhất, phường Tử Hạ, thị xã Hương Trà | 7,500 | 7,362 | Quý IV/2021 | Quý II/2022 | Việt Nam |
|
15 | Tổng Công ty Viglacera - CTCP | Trạm bơm nước thô và đường ống nước thô cung cấp cho nhà máy nước tại Khu Công nghiệp Phong Điền - Viglacera | CN | 2618/QĐ-UBND | 16/10/2021 | huyện Phong Điền | Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền | 36,774 | 7,110 | Quý IV/2021 | Quý II/2024 | Việt Nam |
|
16 | Liên danh Công ty TNHH MTV Hải Quốc Toàn và Công ty Cổ phần Thành An | Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu xây dựng san lấp tại khu vực đồi Vũng Chòi, phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà | KS | 2764/QĐ-UBND | 29/10/2021 | thị xã Hương Trà | phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà | 4,000 | 63,800 | 2022 | 2022 | Việt Nam |
|
17 | Công ty cổ phần đầu tư Newland | Trung tâm thương mại dịch vụ tại khu A - Đô thị mới An Vân Dương | TM | 996 /QĐ-UBND | 6/5/2021 | Thành phố Huế | Khu đất có ký hiệu TM-DV7, Khu A - Khu Đô thị mới An Vân Dương, thuộc | 3,916,000 | 86,216 | Dự kiến 2022 | 2025 | Việt Nam |
|
18 | Công ty TNHH MTV Anh Dũng | Siêu thị vật liệu thông minh thuộc khu C - Đô thị mới An Vân Dương | TM | 19/CTCTCT-UBND | 6/4/2021 | Thành phố Huế | Khu đất có ký hiệu DV22-1, Khu C - Khu Đô thị mới An Vân Dương, thuộc phường An Đông | 100,000 | 10,735 | Dự kiến 2022 | 2024 | Việt Nam |
|
19 | Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Phát triển Trường Sơn | Đầu tư mở rộng khai thác mỏ đá làm vật liệu xây dựng | CN | 2008/QĐ-UBND | 16/8/2021 | Thị xã Hương Trà | Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế | 20,000 | 159,262 | Quý III/2021 | Quý II/2022 | Việt Nam |
|
20 | Liên danh Công ty CP Tập đoàn Đại Hải, Công ty CP Phát triển xây dựng và Thương mại Thuận An, Công ty CP Đầu tư - Xây dựng - Thương mại - XNK Việt Anh và Công ty CP Đầu tư NNP | Nhà ở xã hội tại Khu đất ký hiệu XH6, Khu E - Đô thị mới An Vân Dương | XD | 3264/QĐ-UBND | 11/12/2021 | Thị xã Hương Thủy và thành phố Huế | Lô đất ký hiệu XH6, thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, thuộc xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy và phường Thủy Vân, thành phố Huế | 1,590,453 | 79,000 | Quý III/2022 | Quý III/2026 | Việt Nam |
|
21 | Công ty TNHH 2TV TM&DV Liên Phụng Phát | Nhà máy may xuất khẩu và Kho hàng phục vụ sản xuất kinh doanh | TM | 7625780223 | 10/27/2021 | thành phố Huế | Cụm công nghiệp An Hòa, thành phố Huế | 48,000 | 18,705 | 15 tháng kể từ ngày được bàn giao đất |
| Việt Nam |
|
22 | Công ty cổ phần Phú Hoàng Thừa Thiên Huế | Phân xưởng sản xuất chế biến song mây xuất khẩu | TM | 4270567347 | 12/1/2021 | huyện Nam Đông | Cụm công nghiệp Hương Hòa | 7,000 | 11,680 | 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng |
| Việt Nam |
|
I.2. KHU KINH TẾ, KCN | |||||||||||||
23 | Công ty TNHH Lux Quart | Sản xuất tấm đá thạch anh nhân tạo | CN | GCNĐKĐT số 4355702667 | 5/1/2021 |
| KKT CM-LC | 20,000 | 5,300 | Dự kiến 2021 |
| Việt Nam |
|
24 | Công ty CP Mikado MT | Nhà máy gạch men Mikado Huế | CN | GCNĐKĐT số 1281228251 | 11/3/2021 |
| KCN Phú Bài | 370,000 | 35,200 | Dự kiến 2021 |
| Việt Nam |
|
25 | Công ty CP KCN Gilimex | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Gilimex | CN | Quyết định số 319/QĐ-TTG | 10/3/2021 |
| KCN Phú Bài | 2,614,000 | 4,608,500 | Dự kiến 2021 |
| Việt Nam |
|
26 | Bà Gu Hui Min và Bà Yao Xin Yue | Sản xuất máy biến dòng | CN | GCNĐKĐT số 5421151275 | 31/5/2021 |
| KCN Tứ Hạ | 173,250 | 20,900 | Dự kiến 2021 |
| Trung Quốc |
|
27 | Công ty TNHH MTV Đầu tư và PT hạ tầng KCN | Dự án kho trung chuyển hàng hóa | CN | GCNĐKĐT số 3112817622 | 20/5/2021 |
| KCN Phú Bài | 26,421 | 15,382 |
|
| Việt Nam |
|
28 | Công ty TNHH MTV Hoàng Hùng Đạt | Dự án Nhà kho đa năng | CN | GCNĐKĐT số 8668785420 | 14/6/2021 |
| KCN Phong Điền | 35,000 | 17,900 | Quý II/2021 | Quý IV/2021 | Việt Nam |
|
29 | Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp | Đầu tư xây dựng Nhà xưởng xây sẵn | CN | CNĐKĐT số 0774845846 | 8/10/2021 |
| KCN Phú Bài | 23,100 | 9,000 |
|
| Việt Nam |
|
30 | Công ty Cổ phần Vicofrit | Nhà máy sản xuất men frit | CN | CNĐKĐT số 8351632315 | 12/10/2021 |
| KCN Phong Điền | 70,000 | 22,000 |
|
| Việt Nam |
|
31 | Công ty TNHH Công nghệ Bảo hộ Kanglongda Việt Nam | Hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn mở rộng của dự án Nhà máy Kanglongda Huế | CN | CNĐKĐT số 9842351407 | 13/12/2021 |
| KCN Phong Điền | 160,000 | 381,000 | Quý IV/2021 (GĐ1) Quý III/2023 (GĐ2) | Quý I/2022 (GĐ1) Quý IV/2023 (GĐ2) | Trung Quốc |
|
32 | Công ty TNHH Phát triển HK Gold Land và Ông Huang Qianshui | Dự án Nhà máy chế biến nông sản | NN | CNĐKĐT số 1015731022 | 30/12/2021 |
| KCN Tứ Hạ | 82,000 | 11,700 | Quý I/2022 | Quý IV/2022 | Trung Quốc, Hong Kong |
|
II. CÁC DỰ ÁN ĐANG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ | |||||||||||||
33 |
| Khu dân cư phía Tây Nam Quốc lộ 1A tại Tứ Hạ phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà | XD | 18/CTCTCT-UBND | 22/3/2021 | thị xã Hương Trà | Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà | 746,918 | 195,900 | Dự kiến 2022 | 2026 | Việt Nam |
|
34 |
| Trung tâm dữ liệu số tại khu A - Đô thị mới An Vân Dương | CNTT | 21/CTCTĐT-UBND | 10/4/2021 | Thành phố Huế | Khu đất có ký hiệu TM-DV8, thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương | 279,480 | 6,597 | Dự kiến 2022 | 2025 | Việt Nam |
|
35 |
| Trung tâm thương mại dịch vụ tại phường Tứ Hạ, thị xã Hương | TM | 1186/QĐ-UBND | 19/5/2021 | thị xã Hương Trà | Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà | 68,000 | 7,400 | Dự kiến 2022 | 2025 | Việt Nam |
|
36 |
| Cửa hàng xăng dầu trên tuyến đường tỉnh lộ 14B Huyện Nam Đông | TM | 1185/QĐ-UBND | 19/5/2021 | huyện Nam Đông | thôn 11, xã Hương Xuân, huyện Nam Đông | 12,000 | 4,151 | Dự kiến 2022 | 2024 | Việt Nam |
|
37 |
| Nhà máy sản xuất các loại dây bện và lưới tại huyện Nam Đông | CN | 1080/QĐ-UBND | 14/5/2021 | huyện Nam Đông | Cụm công nghiệp Hương Hòa | 12,500 | 4,400 | Dự kiến 2022 | 2023 | Việt Nam |
|
38 |
| Khu Tổ hợp khách sạn kết hợp dịch vụ thương mại và văn phòng cho thuê tại khu đất 20 Nguyễn Huệ | TMDV | 1210/QĐ-UBND | 21/5/2021 | Thành phố Huế | 20 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh | 124,500 | 2,042.2 | Dự kiến 2022 | 2024 | Việt Nam |
|
39 |
| Tổ hợp thương mại, dịch vụ, nhà hàng kết hợp bến thuyền du lịch nội bộ tại số 121 Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế | TM | 2038/QĐ-UBND | 18/8/2021 | Thành phố Huế | 121 Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế | 36,000 | 1,852 | 2022 | 2025 | Việt Nam |
|
40 |
| Sản xuất gốm mỹ thuật trang trí xuất khẩu tại Cụm làng nghề Mỹ Xuyên, huyện Phong Điền | CN | 2376/QĐ-UBND | 23/9/2021 | huyện Phong Điền | Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền | 6,323 | 5,000 | 2022 | 2024 | Việt Nam |
|
41 |
| Cửa hàng xăng dầu tại tổ dân phố giang Đông, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền | TM | 2641/QĐ-UBND | 19/10/2021 | huyện Quảng Điền | Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền | 5,045 | 1,787 | 2022 | 2023 | Việt Nam |
|
42 |
| Bệnh viện quốc tế Huế tại Khu E - Đô thị mới An Vân Dương | YT | 2673/QĐ-UBND | 22/10/2021 | thị xã Hương Thủy | phường Thủy Dương và phường Thủy Thanh, thị xã Hương | 645,673 | 42,126 | 2022 | 2025 | Việt Nam |
|
43 |
| Xưởng gia công cơ khí pallet công nghiệp | CN | 1451/QĐ-UBND | 15/6/2021 | thị xã Hương Thủy | Khu đất có ký hiệu DSX-46 năm trên trục đường gom nội bộ số 01, thuộc cụm công nghiệp Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | 5,400 | 4,059 | 2022 |
| Việt Nam |
|
44 |
| Cơ sở hỏa táng tại Nghĩa trang nhân dân phía Nam (mới), xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy | MT | 3099/QĐ-UBND | 29/11/2021 | thị xã Hương Thủy | Khu đất thực hiện dự án Cơ sở hỏa táng tại Nghĩa trang nhân dân phía Nam (mới), xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy | 124,430 | 23,000 | 2022 |
| Việt Nam |
|
45 |
| Thành phố Giáo dục Quốc tế Huế tại Khu E - Đô thị mới An Vân Dương | GD | 3301/QĐ-UBND | 15/12/2021 | Thành phố Huế | Khu đất TH4 và TH5, thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương, thuộc phường Thủy | 1,134,357 | 194,773 | 2022 |
| Việt Nam |
|
46 |
| Tổ hợp thương mại, dịch vụ, khách sạn cao cấp tại khu đất 08- 10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế | TM | 3300/QĐ-UBND | 15/12/2021 | Thành phố Huế | Khu đất 08-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế | 548,399 | 6,842 | 2022 |
| Việt Nam |
|
47 |
| Tổ hợp nhà ở, thương mại - dịch vụ và vui chơi giải trí An Đông | TM | 3461/QĐ-UBND | 29/12/2021 | Thành phố Huế, thị xã Hương Thủy | Khu đất thuộc phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy | 1,616,155 | 162,554 | 2022 |
| Việt Nam |
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
| 19,897,588 |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 169/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 396/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2022
- 3Quyết định 342/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 821/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 5Quyết định 68/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 593/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 1025/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2022
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Báo chí 2016
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 9Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Gilimex, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 3013/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 6479/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Quyết định 169/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 13Quyết định 396/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2022
- 14Quyết định 342/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 821/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 16Quyết định 68/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 593/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
- 18Quyết định 1025/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2022
Chương trình 63/CTr-UBND về Xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- Số hiệu: 63/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Quý Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định