- 1Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Chính trị ban hành
- 2Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư 06/2012/TT-BNG về biểu mẫu thực hiện Nghị định 88/2012/NĐ-CP về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Chỉ thị 45/CT-TW năm 2015 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 7Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về ban hành Quy định xét, cho phép và quản lý việc sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 8Thông báo 48/2017/TB-LPQT về hiệu lực Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới giữa Việt Nam - Lào do Bộ Ngoại giao ban hành
- 9Luật Thỏa thuận quốc tế 2020
- 10Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 11Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 13Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 14Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) của tỉnh Nghệ An
- 15Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 16Nghị định 64/2021/NĐ-CP về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
- 17Kết luận 12-KL/TW năm 2021 về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 169/NQ-CP năm 2021 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do Chính phủ ban hành
- 19Chỉ thị 12-CT/TW năm 2022 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả đối ngoại nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 về tuyên truyền, quảng bá ASEAN tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 21Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Kế hoạch 682/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 169/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2022-2026 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/CTr-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
Thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định 1060-QĐ/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Nghệ An năm 2023 như sau:
1. Bám sát và thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước, kết hợp chặt chẽ các hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Nhân dân, đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại trên các lĩnh vực ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa, công tác người Việt Nam ở nước ngoài kết hợp đảm bảo an ninh quốc phòng, chủ quyền biên giới lãnh thổ trên địa bàn tỉnh.
2. Tích cực chủ động hội nhập quốc tế, trọng tâm là ngoại giao kinh tế nhằm góp phần bảo đảm độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia và sự toàn vẹn lãnh thổ, tranh thủ ngoại lực và tạo dựng điều kiện quốc tế thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao vị thế của tỉnh; tạo điều kiện, môi trường thuận lợi cho các thành phần kinh tế giao lưu hợp tác với các đối tác nước ngoài.
3. Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong công tác tham mưu của cơ quan chuyên môn; sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh. Phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, toàn diện, sâu rộng, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Những nhiệm vụ trọng tâm năm 2023
a) Tổ chức Hội đàm cấp cao giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn (Lào); giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Gifu (Nhật Bản);
b) Tổ chức và tham dự các hoạt động kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với Nhật Bản (21/9/1973-21/9/2023), trong đó tập trung các hoạt động hợp tác như: tổ chức làm việc với Đại sứ quán Nhật Bản, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA), Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO) và các doanh nghiệp Nhật Bản để thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại, du lịch; tổ chức Tuần văn hóa Việt - Nhật...
c) Tổ chức các hoạt động ngoại giao kinh tế thông qua các hội nghị, hội thảo thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch với các đối tác: Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan; Ấn Độ, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, các nước Châu Âu, Thái Lan, Xinh-ga-po...
d) Tham dự các hoạt động ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa nhân kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước: Úc (26/02/1973-26/02/2023), Pháp (12/4/1973-12/4/2023), Ca-na-đa (21/8/1973- 21/8/2023), Hà Lan (9/4/1973-9/4/2023), Anh (11/9/1973-11/9/2023), Bỉ (22/3/1973-22/3/2023), I-ta-li-a (23/3/1973-23/3/2023) và Phần Lan (25/01/1973-25/01/2023).
- Quán triệt, thực hiện nghiêm túc các quy định của Trung ương, Bộ ngành liên quan đến công tác đối ngoại trên một số lĩnh vực cụ thể như quản lý đoàn ra, đoàn vào; ký kết thỏa thuận quốc tế, hội nghị hội thảo quốc tế, hoạt động thông tin báo chí nước ngoài, hoạt động quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, lãnh sự, công tác người Việt Nam ở nước ngoài, quản lý biên giới lãnh thổ và hệ thống mốc quốc giới...1
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chương trình, kế hoạch triển khai các văn bản trung ương của tỉnh về công tác đối ngoại2.
a) Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các Nghị quyết, chiến lược, kế hoạch của Trung ương như: Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/3/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế; Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 28/8/2018 của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương; Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 28/02/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại đảng trong tình hình mới giai đoạn 2020 - 2025, Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030; Đề án số 01-ĐA/TW ngày 03/3/2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại đảng đến năm 2025; Quyết định số 1060-QĐ/TU ngày 31/3/2017 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Nghệ An.
b) Tiếp tục nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại Đảng với các tỉnh của nước CHDCND Lào, đặc biệt là các tỉnh tiếp giáp biên giới Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bo Ly Khăm Xay, các tỉnh có quan hệ hữu nghị, hợp tác truyền thống như Khăm Muộn, Viêng Chăn, Sa Vẳn Na Khệt, Xay Sổm Bun. Thường xuyên phối hợp trong việc định hướng thông tin, tuyên truyền, công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân ở mỗi địa phương trong việc giữ gìn, kế thừa và phát triển quan hệ hữu nghị, đoàn kết truyền thống giữa hai bên. Thúc đẩy hợp tác, giải quyết các vấn đề, khó khăn còn tồn tại trong quan hệ giữa hai bên.
c) Tăng cường mối quan hệ đối ngoại với Đảng cầm quyền các nước có địa phương đã thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh và tích cực giao lưu, trao đổi đối ngoại Đảng với địa phương tiềm năng của các nước như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Cuba, Chi lê nhằm góp phần tăng cường giao lưu hợp tác và tranh thủ sự ủng hộ của các chính đảng các nước đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước của Đảng ta.
a) Công tác hợp tác quốc tế
- Tiếp tục thúc đẩy ngoại giao chính trị với các đối tác đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả, tạo khuôn khổ ổn định, tin cậy nhất là các đối tác truyền thống, các đối tác lớn của tỉnh, tranh thủ quan hệ chính trị ngoại giao, tạo đòn bẩy và xung lực hợp tác trên các lĩnh vực khác.
- Tiếp tục thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác cấp địa phương với các tỉnh của Lào, tỉnh Gifu (Nhật Bản), tỉnh Gyeonggi và thành phố Gwangju (Hàn Quốc), tỉnh Ulianốp (Liên bang Nga), Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc), bang Nam Úc (Úc), các tỉnh trong Hiệp hội các tỉnh sử dụng đường 8 và đường 12 của 03 nước Việt Nam - Lào - Thái Lan trên tất cả các lĩnh vực, chú trọng hợp tác về đầu tư, thương mại, văn hóa du lịch, giáo dục... Chủ động kết nối, trao đổi thông tin, thực hiện hiệu quả các Biên bản ghi nhớ đã ký kết.
- Tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hữu nghị hợp tác giữa UBND huyện, thành thị với các địa phương nước ngoài đã ký kết thỏa thuận hợp tác, mở rộng các đối tác mới có tiềm năng và có nhu cầu hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
- Thiết lập quan hệ hữu nghị với địa phương nước ngoài có nhiều tiềm năng, phù hợp với định hướng đối ngoại của tỉnh như bang Haryna (Ấn Độ).
- Tiếp tục thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động hợp tác với Đại sứ quán các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Xinh-ga-po, Ba Lan... và các cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam như Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA), Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc (KOICA), Hiệp hội Doanh nghiệp Châu Âu (EuroCham), Hiệp hội Thương mại Hoa Kỳ (Amcham), Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO), Cơ quan Xúc tiến Thương mại - Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA)...
- Dự kiến thỏa thuận quốc tế được ký kết: 04 thỏa thuận quốc tế (Phụ lục 4).
b) Ngoại giao kinh tế
- Tiếp tục triển khai các Chỉ thị, kế hoạch, chỉ đạo của Trung ương cũng như của tỉnh trong công tác ngoại giao kinh tế trên địa bàn tỉnh đi vào chiều sâu và thiết thực. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung khai thác hiệu quả hợp tác với các đối tác nước ngoài đã thiết lập quan hệ; đồng hành, hỗ trợ các doanh nghiệp của tỉnh trong hợp tác, kết nối với nước ngoài, tận dụng các cơ hội từ xu thế mới mang lại; tranh thủ tối đa các nguồn hỗ trợ ODA, FDI, NGO và các nguồn lực khác phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
- Thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại, du lịch:
+ Tham gia các Đoàn thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại, du lịch tại nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương và các Bộ ngành liên quan chủ trì tổ chức.
+ Tổ chức Đoàn đi xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại các nước, các đối tác trọng tâm theo quốc gia, vùng lãnh thổ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan; Ấn Độ, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, các nước Châu Âu, Thái Lan, Xinh-ga-po... xây dựng các danh mục, tiêu chí để lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn nhằm thu hút đầu tư các lĩnh vực: cơ sở hạ tầng, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ; nuôi, trồng và chế biến nông, lâm, thủy sản.
+ Tổ chức mời các đoàn khách quốc tế, Hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài; các Hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và cộng đồng doanh nghiệp, người Việt tại nước ngoài đến thăm và tìm hiểu đầu tư kinh doanh tại Nghệ An; các đoàn Famtrip/Presstrip/Blogger quốc tế, các chuyên gia nước ngoài trong lĩnh vực du lịch đến thăm và khảo sát tiềm năng du lịch tại Nghệ An.
+ Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến và liên kết sản phẩm, nâng cấp chất lượng một số điểm du lịch trọng điểm. Xây dựng và số hóa các sản phẩm, ấn phẩm truyền thông, tuyên truyền quảng bá xúc tiến thương mại, du lịch trên các phương tiện truyền thông trong nước và quốc tế. Thường xuyên cung cấp thông tin về thị trường nước ngoài, hỗ trợ về thương mại điện tử, quảng bá thương hiệu. Tranh thủ tối đa các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTA) như Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình dương (CPTTP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKFTA) và các hiệp định thương mại Việt Nam là thành viên.
+ Tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu về giao thông, dịch vụ, nâng cao chất lượng nguồn lao động của địa phương; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai nhanh các dự án đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nghệ An ổn định và phát triển để trở thành “Cánh tay nối dài” trong hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Xúc tiến, thu hút nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
+ Tiếp tục vận động các dự án ODA mới vào tỉnh Nghệ An trong các lĩnh vực như: Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị thành phố Vinh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, nâng cấp hạ tầng đô thị du lịch Cửa Lò, các dự án trong lĩnh vực y tế, giáo dục, phát triển nông nghiệp, nông thôn...
+ Tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và nhà tài trợ để vận động, đề xuất các chương trình, dự án ODA trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở Đề án vận động và quản lý các chương trình dự án ODA giai đoạn 2021 -2025 chung của cả nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá kết quả đạt được, tham mưu xây dựng triển khai thực hiện Đề án định hướng vận động và quản lý sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh; danh mục dự án, ngành nghề lĩnh vực ưu tiên vận động ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ giai đoạn 2021 - 2025.
- Vận động, thu hút viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO):
+ Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
+ Tích cực vận động nguồn viện trợ từ các Đại sứ quán: Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ... để triển khai các dự án nhân đạo, sinh kế, môi trường... Tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và các tổ chức quốc tế, nhà tài trợ để vận động, đề xuất các chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức trên địa bàn tỉnh.
c) Công tác thông tin đối ngoại, quản lý phóng viên, báo chí nước ngoài
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác thông tin đối ngoại. Kết hợp chặt chẽ giữa thông tin đối nội và thông tin đối ngoại. Thông qua các hoạt động tiếp xúc và làm việc với các nước, các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện nước ngoài, các đối tác nước ngoài... để thực hiện công tác tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá tỉnh Nghệ An đến thị trường trong nước và quốc tế, nhằm thu hút đầu tư, xuất khẩu hàng hóa, lao động và phát triển du lịch; bên cạnh đó thông tin về các dự án đầu tư, chính sách mời gọi đầu tư về sản xuất, thương mại, du lịch.
- Tuyên truyền quảng bá ASEAN năm 2023 theo Kế hoạch số 240/UBND-KH ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh tổ chức tuyên truyền, quảng bá ASEAN tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả đối ngoại nhân dân trong tình hình mới.
- Xây dựng các chuyên đề, bài viết về quan hệ hữu nghị hợp tác giữa Việt Nam và các nước nói chung, Nghệ An với các đối tác nói riêng nhân dịp kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước: Nhật Bản, Hà Lan, Anh, Bỉ, Italia và Phần Lan.
- Nâng cao tính nhạy bén, chủ động và tích cực trong công tác đấu tranh chống diễn biến hòa bình trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng, nội dung thông tin nhấn mạnh về chủ trương, chính sách, tiềm năng, thế mạnh, những thành tựu về dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo, vấn đề đấu tranh chính nghĩa bảo vệ chủ quyền biển đảo... Tích cực, chủ động đấu tranh phản bác quan điểm sai trái, những thông tin sai sự thật, luận điệu xuyên tạc, chống phá của các thế lực cơ hội, thù địch, nhất là các vấn đề liên quan đến chủ quyền quốc gia, biên giới, lãnh thổ, dân chủ, nhân quyền, tôn giáo, tự do, ngôn luận báo chí... kịp thời thông tin về những vấn đề ở tỉnh, trong nước và quốc tế được dư luận quan tâm.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý thông tin đối ngoại; tăng cường công tác thông tin đối ngoại trên kênh thông tấn quốc gia, các kênh chủ lực của tỉnh và trên các nền tảng mạng xã hội. Định kỳ xuất bản Bản tin đối ngoại Nghệ An; Bản tin đối ngoại nhân dân và các chuyên trang thông tin đối ngoại khác.
- Tổ chức chặt chẽ, đúng quy định và thực hiện nghiêm túc công tác quản lý báo chí nước ngoài theo Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại địa phương và Thông tư số 06/2012/TT-BNG ngày 10/12/2012 của Bộ Ngoại giao về việc ban hành biểu mẫu triển khai thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP.
d) Công tác ngoại giao văn hóa
- Triển khai hiệu quả Chiến lược Ngoại giao Văn hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Đẩy mạnh công tác bảo tồn, phát huy và quảng bá các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh. Chú trọng tuyên truyền, quảng bá các danh nhân lịch sử tiêu biểu, bản sắc văn hóa độc đáo của tỉnh đặc biệt là di sản văn hóa phi vật thể dân ca Ví Giặm Nghệ Tĩnh. Quảng bá hình ảnh về bản sắc Nghệ An qua các hội nghị, hội thảo quốc tế và đoàn ra, đoàn vào, các lễ hội, sự kiện trọng yếu trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép các hoạt động ngoại giao văn hóa trong việc triển khai các chiến lược phát triển văn hóa, chiến lược phát triển du lịch Nghệ An, nhằm tạo tính cộng hưởng trong mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Công tác quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia
- Công tác quản lý hệ thống mốc quốc giới: Tổ chức quản lý và bảo vệ an toàn hệ thống mốc quốc giới trên thực địa. Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ an toàn các công trình mốc quốc giới, cọc dấu biên giới. Phối hợp chính quyền các tỉnh Lào tiếp giáp biên giới (Xiêng Khoảng, Hủa Phăn và Bo Ly Khăm Xay) tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân hai bên biên giới tham gia bảo vệ dấu hiệu đường biên giới, mốc quốc giới, cọc dấu biên giới; phối hợp tuần tra kiểm soát, phát hiện kịp thời những âm mưu phá hoại, ảnh hưởng đến an ninh chính trị vùng biên giới và những tác động tiêu cực ảnh hưởng đến các mốc quốc giới, cọc dấu biên giới đã xây dựng. Phối hợp chính quyền 03 tỉnh của Lào tiếp giáp biên giới và cấp thẩm quyền sớm có phương án xây dựng, sửa chữa, khôi phục các cột mốc, cọc dấu bị hư hỏng3.
- Công tác quản lý, bảo vệ biên giới đất liền, chủ quyền biển đảo:
+ Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác bảo vệ chủ quyền biên giới trên địa bàn tỉnh; tổ chức các Hội nghị tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật cho nhân dân và các tổ chức, cá nhân khu vực biên giới đất liền và các huyện biên giới biển.
+ Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tăng cường hợp tác quốc phòng giữa tỉnh Nghệ An với 03 tỉnh chung biên giới Hủa Phăn, Xiêng Khoảng và Bô Ly Khăm Xay (Lào). Thường xuyên giao ban, trao đổi tình hình an ninh biên giới, phòng chống tội phạm với lực lượng chức năng các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay.
+ Tiếp tục thực hiện chương trình kết nghĩa bản - bản hai bên biên giới và tổ chức giao ban định kỳ, đột xuất giải quyết các vấn đề liên quan đến tình hình lãnh thổ, an ninh biên giới, quản lý hệ thống mốc quốc giới giữa các huyện biên giới Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế phong, Anh Sơn, Thanh Chương, Con Cuông với các huyện biên giới đối diện của các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay (Lào).
+ Tiếp tục đề xuất Ủy ban chính quyền tỉnh Xiêng Khoảng chỉ đạo các ngành, địa phương liên quan phối hợp giải quyết vụ việc phát hiện các ngôi mộ của công dân Lào trên lãnh thổ biên giới huyện Kỳ Sơn, theo đúng quy định của Hiệp định Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Lào, không để tạo ra các điểm nóng trên biên giới;
+ Khảo sát thực địa và nâng cấp các hạng mục cơ sở vật chất tại cửa khẩu phụ Thông Thụ, huyện Quế Phong nhằm đáp ứng nhu cầu đề xuất phát triển nâng cấp lên cửa khẩu chính.
+ Phối hợp chặt chẽ các tỉnh chung biên giới đề xuất đẩy nhanh tiến độ nhập quốc tịch cho các công dân tỉnh Nghệ An đủ điều kiện đã có danh sách được Chính phủ hai nước phê duyệt tại các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn và Bo Ly Khăm Xay; thực hiện Kế hoạch đấu tranh, ngăn chặn hoạt động di cư mới trái phép của người Mông (Nghệ An) sang Lào; tổ chức tiếp nhận các trường hợp đối tượng di cư, nhập cảnh vi phạm pháp luật do lực lượng chức năng phía Lào trao trả tại các cửa khẩu theo Thỏa thuận hợp tác.
+ Thúc đẩy công tác đàm phán, ký kết các Hiệp định phân định chủ quyền, cơ chế xử lý xung đột nghề cá trên biển với các nước trong khu vực; tuyên truyền, tranh thủ, vận động các quốc gia, tổ chức quốc tế đánh giá khách quan, chính xác để ủng hộ Việt Nam trong quá trình tháo gỡ thẻ vàng IUU; phối hợp Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện ngoại giao các nước bảo hộ công dân, phương tiện tàu thuyền trên địa bàn tỉnh bị nước ngoài bắt giữ trên biển, điều tra, xử lý các vi phạm liên quan; tổ chức thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 215/CT-UBND ngày 09/7/2018, của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai các biện pháp đảm bảo quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kinh tế biển đảo trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Công tác tìm kiếm, cất bốc, hồi hương mộ liệt sỹ Việt Nam hy sinh tại Lào: Tiếp tục hợp tác tìm kiếm, cất bốc, hồi hương hài cốt Liệt sỹ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh tại Lào gắn với thực hiện nhiệm vụ c2000; tổ chức lễ đón nhận và an táng hài cốt liệt sỹ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh trên đất bạn Lào về nghĩa trang liệt sỹ của tỉnh; triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Nâng cao hiệu quả hợp tác, giúp đỡ Lực lượng Vũ trang tỉnh Xiêng Khoảng (Lào) giai đoạn 2021 - 2025”.
e) Công tác lãnh sự và bảo hộ công dân
- Làm tốt công tác bảo hộ công dân và pháp nhân người Nghệ An ở nước ngoài và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Triển khai, tuyên truyền phổ biến quán triệt và hướng dẫn các văn bản liên quan đến công tác bảo hộ công dân nhằm trang bị cho người lao động kiến thức về pháp luật trong việc phòng tránh rủi ro, nâng cao nhận thức, ý thức, phòng tránh các hành vi lừa đảo, buôn bán người...
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan xử lý các vấn đề nhạy cảm, phức tạp phát sinh có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh, kịp thời báo cáo cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và các đơn vị liên quan để có phương hướng giải quyết các vụ việc nghiêm trọng có yếu tố nước ngoài.
- Thực hiện nghiêm túc thủ tục xin cấp thẻ APEC cho doanh nhân và các cán bộ, công chức viên chức trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh về Quy định xét, cho phép và quản lý việc sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.
g) Công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài
- Triển khai Kế hoạch số 682/KH-UBND ngày 06/10/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 169/NQ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2022 - 2026 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Kiều bào Nghệ An ở nước ngoài. Tăng cường kết nối, đẩy mạnh quan hệ với các Hội đồng hương Nghệ An tại các nước, Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài để cung cấp thông tin về đường lối, quan điểm, chính sách đối nội, đối ngoại, hội nhập quốc tế và đường lối phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng, đồng thời kêu gọi, vận động kiều bào, đặc biệt là doanh nhân - trí thức, đội ngũ các nhà khoa học, nhà đầu tư, nhà quản lý nghiên cứu, tìm hiểu về các lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, nghiên cứu khoa học, mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng Việt, thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ góp phần xây dựng quê hương.
- Phối hợp thực hiện các hoạt động trong Chương trình Trại hè thanh thiếu niên Việt kiều và các hoạt động khác liên quan Kiều bào do Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao tổ chức.
h) Công tác quản lý đoàn ra, đoàn vào
- Thực hiện quản lý công tác đoàn ra, đoàn vào chặt chẽ, chủ động, kịp thời theo đúng các quy định của Trung ương và Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và kế hoạch đã được phê duyệt. Xây dựng nội dung các đoàn ra sử dụng ngân sách nhà nước có trọng tâm, trọng điểm, có sự kết nối, phối hợp giữa các đơn vị để đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm. Thẩm định cấp phép/tham mưu, xây dựng kế hoạch, đón tiếp các đoàn vào chặt chẽ, kịp thời, trọng thị, chu đáo đảm bảo an ninh chính trị và nhu cầu hợp tác với các đối tác.
- Dự kiến kế hoạch đoàn ra, đoàn vào sử dụng ngân sách nhà nước năm 2023: 51 đoàn ra, 39 đoàn vào (Phụ lục 1, 2).
i) Công tác tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
- Tổ chức các hội nghị hội thảo trực tuyến và trực tiếp với các đối tác nhằm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và các lĩnh vực hợp tác mà hai bên cùng quan tâm.
- Thẩm định, cấp phép, kiểm tra và giám sát các hội nghị, hội thảo quốc tế đảm bảo các quy định của pháp luật và yêu cầu của hoạt động an ninh đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Dự kiến tổ chức 08 hội nghị, hội thảo quốc tế cấp tỉnh năm 2023 (Phụ lục 3).
5. Công tác đối ngoại nhân dân
- Triển khai thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Hướng dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 18/4/2022 của Ban Đối ngoại Trung ương và Kế hoạch số 120-KH/TU ngày 15/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả đối ngoại nhân dân trong tình hình mới.
- Tập trung đổi mới tư duy, nội dung và phương thức hoạt động đối ngoại nhân dân, mở rộng phạm vi hoạt động, đối tác, lực lượng tham gia, thúc đẩy quan hệ giữa nhân dân tỉnh Nghệ An với nhân dân các nước.
- Tổ chức các hoạt động tọa đàm-giao lưu hữu nghị nhân dịp kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với các nước: Nhật Bản (21/9/1973-21/9/2023); Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai Len (11/9/1973-11/9/2023); Pháp (12/4/1973-12/4/2023).
- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 35 năm thành lập Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Nghệ An (18/7/1988-18/7/2023). Tổ chức đại hội nhiệm kỳ các hội hữu nghị song phương: Việt - Séc, Việt - Pháp, Việt Nam - Ba Lan và Việt Nam - Campuchia.
6. Công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đối ngoại
a) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng công tác đối ngoại, kiến thức nghiệp vụ về đàm phán, ký kết, thu hút đầu tư, thương mại, du lịch, đồng thời nâng cao kỹ năng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức phụ trách công tác đối ngoại của tỉnh; cử các cán bộ, công chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức đối ngoại do Bộ Ngoại giao và các bộ ngành liên quan tổ chức.
b) Tổ chức hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Lào, Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới Việt Nam - Lào; tuyên truyền nâng cao kiến thức, nhận thức pháp luật cho cán bộ, nhân dân khu vực biên giới tại các xã biên giới đất liền thuộc các huyện Quế Phong, Kỳ Sơn; tổ chức tập huấn tuyên truyền nâng cao kiến thức, nhận thức pháp luật về bảo vệ chủ quyền biển đảo và nguồn lợi thủy sản cho các chủ phương tiện tàu đánh cá xa bờ trên địa bàn các huyện Nghi Lộc, Quỳnh Lưu, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai.
7. Công tác thanh tra chuyên ngành ngoại giao
Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra chuyên ngành ngoại giao năm 2023, tổ chức thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch về thực hiện quản lý hoạt động thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh, gắn với thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, dư luận có nhiều quan tâm, có nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Kinh phí thực hiện các nội dung của Chương trình bao gồm nguồn ngân sách bố trí theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn tài trợ, huy động hợp pháp khác.
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình; định kỳ (6 tháng, cuối năm) báo cáo kết quả hoạt động về UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ để tổng hợp).
2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ (hoặc đột xuất) tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định kinh phí đối với các hoạt động đối ngoại trên.
4. Thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đoàn ra, đoàn vào của các sở, ngành, địa phương 01 lần/năm; các sở, ngành, địa phương gửi văn bản về Sở Ngoại vụ trước ngày 30/4/2023 để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Nghệ An năm 2023, yêu cầu các ngành, các địa phương tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐOÀN ĐI NƯỚC NGOÀI TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
(Kèm theo Chương trình số 113/CTr-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đoàn | Danh nghĩa đoàn | Trưởng đoàn | Số người | Đến nước | Đối tác làm việc | Nội dung hoạt động | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí |
A | ĐOÀN ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ: Thực hiện theo thông báo của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 486/VPCP-QHQT ngày 17/02/2023 về việc kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2023 của các bộ, ngành, địa phương. | |||||||||
B | ĐOÀN ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH: 38 đoàn | |||||||||
I | Đoàn đi nước CHDCND Lào: 29 đoàn | |||||||||
- | Đoàn ra của Công an tỉnh: 05 đoàn |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Đoàn Công an tỉnh | Nghiệp vụ | Giám đốc | 07 người gồm: Đ/c Giám đốc Công an tỉnh, 05 đại diện các phòng nghiệp vụ và 01 lái xe | Lào | Công an 03 tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn và Bô Ly Khăm Xay | Thăm và chúc tết cán bộ chiến sỹ Công an của 03 tỉnh của Lào | 05 | Quý II | Ngân sách Bộ Công an |
2 | Đoàn Công an tỉnh | Nghiệp vụ | Phó Giám đốc | 07 người gồm: 01 Phó Giám đốc Công an tỉnh, 05 đại diện các phòng nghiệp vụ và 01 lái xe | Lào | Công an 03 tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn và Bô Ly Khăm Xay | Tham dự Hội nghị Giao ban ANTT với Công an các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn và Bo Ly Khăm Xay về trao đổi, phối hợp thực hiện công tác bảo vệ phòng ngừa đấu tranh ngăn chặn hoạt động tuyên truyền, thành lập nhà nước Mông và hoạt động của các đối tượng người Lào”. | 05 | Quý II/III | Ngân sách tỉnh |
3 | Đoàn Công an huyện Kỳ Sơn | Giao ban | Trưởng Công an huyện | 07 người gồm: Đ/c Trưởng Công an huyện, 05 đại diện các phòng nghiệp vụ và 01 lái xe | Lào | Công an các huyện Mường Mọc, Nọng Hét, Mường Khăm (tỉnh Xiêng Khoảng), huyện Mường Quắn (tỉnh Hủa Phăn) | Hội nghị giao ban cấp huyện | 03 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
4 | Đoàn Công an huyện Thanh Chương | Giao ban | Trưởng Công an huyện | 07 người gồm: Đ/c Trưởng Công an huyện, 05 đại diện các phòng nghiệp vụ và 01 lái xe | Lào | Công an huyện xay Chăm Phon (tỉnh Bô Ly Khăm Xay) | Hội nghị giao ban cấp huyện | 03 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
5 | Đoàn Công an huyện Quế Phong | Giao ban | Trưởng Công an huyện | 07 người gồm: Đ/c Trưởng Công an huyện, 05 đại diện các phòng nghiệp vụ và 01 lái xe | Lào | Công an các huyện Mường Quắn, Sầm Tớ (tỉnh Hủa Phăn) | Hội nghị giao ban cấp huyện | 03 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
- | Đoàn ra của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 02 đoàn |
|
|
|
|
|
| |||
6 | Đoàn Quân khu và BCH Quân sự tỉnh | Kiểm tra | Thủ trưởng Quân khu | 07 người gồm: 01 Thủ trưởng Quân khu, 01 Lãnh đạo BCH Quân sự tỉnh, 03 đại diện các phòng ban BCH Quân sự tỉnh và 02 lái xe | Lào | Ban Công tác đặc biệt các tỉnh Xiêng Khoảng, Viêng Chăn, Xay Xổm Bun | Kiểm tra công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt Liệt sỹ | 05 | Quý II | Ngân sách tỉnh (Kinh phí Quy tập mộ liệt sỹ) |
7 | Đoàn BCH Quân sự tỉnh | Khảo sát | Chỉ huy trưởng | 07 người gồm: Đ/c Chỉ huy trưởng, 05 đại diện các phòng ban BCH Quân sự tỉnh, 01 lái xe | Lào | BCH Quân sự tỉnh Xiêng Khoảng | Khảo sát, giúp đỡ Lực lượng vũ trang tỉnh Xiêng Khoảng năm 2023 theo lộ trình Đề án giúp Lào | 05 | Quý II | Ngân sách tỉnh (Đề án giúp Lào) |
- | Đoàn ra của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: 04 đoàn |
|
|
|
|
|
| |||
8 | Đoàn BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Phó Tham mưu trưởng | 05 người gồm: 01 Phó Tham mưu trưởng, 03 đại diện phòng ban BCH Biên phòng tỉnh, 01 lái xe | Lào | BCH Quân sự tỉnh Hủa Phăn, Xiêng Khoảng, Bô Ly Khăm Xay | Thăm và chúc mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân cách mạng Lào | 05 | Quý I | Kinh phí nghiệp vụ |
9 | Đoàn BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Chỉ huy trưởng | 07 người gồm: Đ/c Chỉ huy trưởng, 05 đại diện các phòng ban BCH Biên phòng tỉnh, 01 lái xe | Lào | Chính quyền, Công an, BCH Quân sự tỉnh Hủa Phăn, Xiêng Khoảng, Bô Ly Khăm Xay | Tham dự Hội đàm trao đổi về tình hình, phối hợp đấu tranh phòng chống ma túy và tội phạm và công tác phối hợp giải quyết những vấn đề liên quan đến hai bên biên giới 6 tháng đầu năm | 05 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
10 | Đoàn BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Trưởng phòng Trinh sát ma túy | 05 người gồm: Đ/c Trưởng phòng Trinh sát ma túy, 03 đại diện các phòng BCH Biên phòng tỉnh, 01 lái xe | Lào | Công an tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Chúc mừng ngày thành lập Bộ An ninh tại 03 tỉnh | 05 | Tháng 4 | Ngân sách tỉnh (Kinh phí nghiệp vụ) |
11 | Đoàn BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Phó Chỉ huy trưởng | 07 người gồm: 01 Phó Chỉ huy trưởng, 05 đại diện các phòng ban BCH Biên phòng tỉnh, 01 lái xe | Lào | Cấp ủy, chính quyền, Công an, BCH Quân sự tỉnh Hủa Phăn, Xiêng Khoảng, Bô Ly Khăm Xay | Hội đàm, giao ban trao đổi tình hình trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến hai bên biên giới cuối năm | 05 | Tháng 11 | Ngân sách tỉnh |
- | Đoàn ra của các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: 18 đoàn |
|
|
|
|
| ||||
12 | Đoàn tháp tùng Đoàn lãnh đạo cấp cao tỉnh Nghệ An | Tháp tùng | Trưởng phòng Sở Ngoại vụ | 07 người gồm: 01 Trưởng phòng Sở Ngoại vụ; Thư ký Bí thư Tỉnh ủy; 01 Phiên dịch Sở Ngoại vụ; 01 Phóng viên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; 03 lái xe | Lào | Chính quyền thủ đô Viêng Chăn, Chính quyền tỉnh Viêng Chăn và Chính quyền tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Tháp tùng Đoàn lãnh đạo cấp cao của tỉnh Nghệ An do Đ/c Bí thư Tỉnh ủy làm trưởng đoàn thăm và làm việc tại thủ đô Viêng Chăn và hai tỉnh: Viêng Chăn, Bô Ly Khăm Xay | 05 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
13 | Đoàn Sở Giáo dục và Đào tạo | Nghiệp vụ | Lãnh đạo Sở | 07 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở; 03 Lãnh đạo các Trường: Đại học Y khoa Vinh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Cao đẳng Sư phạm Nghệ An; 02 Lãnh đạo các phòng chuyên môn; 01 lái xe | Lào | Sở Giáo dục và Thể thao tỉnh Xiêng Khoảng | Tuyên truyền chủ trương cấp học bổng cho học sinh tốt nghiệp THCS các tỉnh của Lào có quan hệ hợp tác với Nghệ An, sang học chương trình THPT (sau 01 năm đào tạo tiếng Việt cơ bản) tại tỉnh Nghệ An; chuẩn bị tuyển sinh cho năm học 2023-2024 | 03 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
14 | Đoàn Sở Y tế | Chuyển giao kỹ thuật | Phó Giám đốc Sở | 07 người gồm: 01 Phó Giám đốc, 05 đại diện phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc, 01 lái xe | Lào | Bệnh viện Xiêng Khoảng | Chuyển giao kỹ thuật cho bệnh viện Xiêng Khoảng | 05 | Quý II | Kinh phí sự nghiệp của ngành và nguồn tự chủ của đơn vị |
15 | Đoàn Sở Du lịch | Xúc tiến du lịch | Lãnh đạo Sở | 04 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở; 01 Lãnh đạo phòng chuyên môn; 01 chuyên viên Sở Du lịch; 01 lái xe | Lào, Thái Lan | Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại tỉnh Xiêng Khoảng, Luông Pha Bang (Lào) và tỉnh U đon tha ni (Thái Lan) | Tổ chức roadshow giới thiệu du lịch Nghệ An tại Lào và các tỉnh Đông Bắc Thái Lan; Khảo sát, kết nối đón khách quốc tế từ Lào đến Nghệ An qua cửa khẩu Nậm Cắn, Kỳ Sơn | 05 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
16 | Đoàn tháp tùng Đoàn lãnh đạo cấp cao tỉnh Nghệ An | Tháp tùng | Trưởng phòng Sở Ngoại vụ | 07 người gồm: 01 Trưởng phòng Sở Ngoại vụ; 01 Thư ký Chủ tịch UBND tỉnh; 01 Phiên dịch Sở Ngoại vụ; 01 Phóng viên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; 03 lái xe | Lào | Chính quyền tỉnh Xiêng Khoảng và Chính quyền tỉnh Hủa Phăn | Tháp tùng Đoàn lãnh đạo cấp cao của tỉnh Nghệ An do Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng đoàn thăm và làm việc tại hai tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn | 05 | Quý II/III | Ngân sách tỉnh |
17 | Đoàn công tác liên ngành | Đối ngoại | Giám đốc Sở Ngoại vụ | 07 người gồm: Đ/c Giám đốc Sở Ngoại vụ, 04 đại diện Lãnh đạo các sở: Giáo dục và Đào tạo, Du lịch, Công thương, Văn hóa và Thể thao, 01 chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh, 01 chuyên viên Sở Ngoại vụ | Lào | Ủy ban Chính quyền tỉnh Khăm Muộn | Tham dự Hội nghị trù bị lần thứ 24 các tỉnh 3 nước Việt Nam - Lào - Thái Lan sử dụng đường 8 và đường 12 | 03 | Quý II/III | Ngân sách tỉnh |
18 | Đoàn Sở Khoa học và Công nghệ | Nghiệp vụ | Giám đốc Sở | 05 người gồm: Đ/c Giám đốc Sở, 03 đại diện phòng chuyên môn và 01 lái xe | Lào | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Xiêng Khoảng | Trao đổi, làm việc về nội dung theo Nghị định thư về hợp tác nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất phân hữu cơ khoáng dạng nén nhà chậm cho một số cây trồng chính tại Xiêng Khoảng | 05 | Quý II/III | Kinh phí sự nghiệp của ngành |
19 | Đoàn Sở Nội vụ | Nghiệp vụ | Phó Giám đốc kiêm Trưởng Ban Thi đua khen thưởng tỉnh | 07 người gồm: Đ/c Phó Giám đốc kiêm Trưởng Ban Thi đua khen thưởng tỉnh; 05 đại diện các phòng chuyên môn của Sở Nội vụ và Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, 01 lái xe | Lào | Cục Thi đua khen thưởng Lào và Phòng Thi đua khen thưởng tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Làm việc, trao đổi nghiệp vụ về công tác thi đua khen thưởng, phối hợp trong công tác khen thưởng, đặc biệt khen thưởng trong kháng chiến, khen thưởng của Lào - Việt Nam, Việt Nam - Lào | 05 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
20 | Đoàn Sở Tư pháp | Nghiệp vụ | Lãnh đạo Sở | 07 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở, 05 đại diện phòng chuyên môn và 01 lái xe | Lào | Sở Tư pháp tỉnh Hủa Phăn | Làm việc, trao đổi các nội dung hợp tác Tư pháp giữa hai tỉnh theo Biên bản hợp tác | 05 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
21 | Đoàn Sở Giao thông vận tải | Nghiệp vụ | Lãnh đạo Sở | 07 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở, 05 đại diện phòng chuyên môn và lái xe | Lào | Sở Giao thông công chính tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Trao đổi, làm việc về công tác vận tải đường bộ bằng ô tô; xây dựng, phối hợp quản lý các công trình, tuyến đường giao thông qua cửa khẩu | 03 | Quý II/III | Ngân sách tỉnh |
22 | Đoàn Liên đoàn Lao động tỉnh Nghệ An | Đối ngoại | Lãnh đạo Liên đoàn Lao động tỉnh | 05 người gồm: 01 Lãnh đạo Liên đoàn Lao động tỉnh, 03 cán bộ, công chức của Liên đoàn Lao động tỉnh, 01 lái xe | Lào | Công đoàn tỉnh Xiêng Khoảng | Làm việc, thảo luận về các nội dung hợp tác hai bên đã ký kết | 03 | Quý II | Ngân sách tỉnh chi trả kinh phí đi lại, phía bạn đài thọ ăn nghỉ |
23 | Đoàn Ban Dân tộc | Nghiệp vụ | Trưởng Ban | 07 người gồm: Đ/c Trưởng Ban, 01 Lãnh đạo phòng của Ban Dân tộc; 02 Lãnh đạo các huyện Kỳ Sơn, Quế Phong; 01 đại diện Công an tỉnh; 01 phiên dịch, 01 lái xe | Lào | Sở Nội vụ các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Giao ban, trao đổi một số kinh nghiệm về công tác dân tộc với các ban dân tộc 03 tỉnh của Lào | 05 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
24 | Đoàn Khu Di tích Kim Liên | Nghiệp vụ | Giám đốc | 07 người gồm: Đ/c Giám đốc, 05 cán bộ Khu di tích và 01 lái xe | Lào | Bảo tàng Kay Sỏn Phôm Vi Hản, thủ đô Viêng Chăn | Trao đổi nghiệp vụ công tác bảo tàng | 03 | Quý I | Ngân sách tỉnh |
25 | Đoàn Thư viện tỉnh | Nghiệp vụ | Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao | 07 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao; 01 đại diện phòng Quản lý văn hóa; 01 đại diện phòng Kế hoạch tài chính; Đ/c Giám đốc Thư viện tỉnh; 02 cán bộ Thư viện tỉnh, 01 lái xe | Lào | Thư viện tỉnh Xiêng Khoảng | Tham dự Hội thảo nghiệp vụ thư viện; bổ sung vốn sách tiếng Việt và tổ chức bàn giao sách cho Thư viện tỉnh Xiêng Khoảng | 04 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
26 | Đoàn Bệnh viện Sản nhi | Nghiệp vụ | Giám đốc Bệnh viện | 03 người gồm: Đ/c Giám đốc, 01 cán bộ Bệnh viện, 01 lái xe | Lào | Sở Y tế tỉnh Xiêng Khoảng | Định hướng đào tạo hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực phục vụ công tác khám chữa bệnh; chuyển giao một số kỹ thuật chuyên ngành sản nhi | 05 | Tháng 6 | Nguồn tự chủ của bệnh viện |
27 | Đoàn Bệnh viện Mắt Nghệ An | Nghiệp vụ | Phó Giám đốc | 03 người: 01 Phó Giám đốc, 01 bác sỹ, 01 lái xe | Lào | Khoa Mắt, Bệnh viện Xiêng Khoảng | Chuyển giao kỹ thuật; mổ mắt cho bệnh nhân nghèo | 04 | Quý I | Nguồn tự chủ của bệnh viện |
28 | Đoàn Bệnh viện Mắt Nghệ An | Nghiệp vụ | Phó Giám đốc | 03 người: 01 Phó Giám đốc, 01 bác sỹ, 01 lái xe | Lào | Khoa Mắt, Bệnh viện Xiêng Khoảng | Chuyển giao kỹ thuật; mổ mắt cho bệnh nhân nghèo | 04 | Quý II | Nguồn tự chủ của bệnh viện |
29 | Đoàn Bệnh viện Mắt Nghệ An | Nghiệp vụ | Giám đốc Bệnh viện | 03 người: Đ/c Giám đốc, 01 bác sỹ, 01 lái xe | Lào | Khoa Mắt, Bệnh viện Xiêng Khoảng | Chuyển giao kỹ thuật; mổ mắt cho bệnh nhân nghèo | 04 | Quý IV | Nguồn tự chủ của bệnh viện |
- | Đoàn đi các nước Đông Nam Á (trừ Lào): 01 đoàn | |||||||||
30 | Đoàn Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Xúc tiến thương mại | Lãnh đạo Trung tâm | 03 người gồm: 01 Lãnh đạo Trung tâm, 02 chuyên viên | Thái Lan | Cục Xúc tiến Thương mại - Bộ Công thương và Thương vụ Việt Nam tại Thái Lan | Tổ chức khu gian hàng quảng bá giới thiệu hình ảnh, sản phẩm, các dự án kêu gọi đầu tư Nghệ An tại một nước sử dụng đường 8 và đường 12 | 05 | Quý III/IV | Ngân sách tỉnh |
- | Đoàn đi các nước Đông Bắc Á: 03 đoàn | |||||||||
31 | Đoàn Sở Khoa học Công nghệ | Tham dự Techfest | Lãnh đạo Sở | 02 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở, 01 cán bộ Sở KHCN | Hàn Quốc | Các doanh nghiệp Hàn Quốc | Đưa các sản phẩm của Nghệ An tham dự Techfest | 03 | Quý I | Ngân sách nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ |
32 | Đoàn Sở Du lịch | Tham dự Hội chợ du lịch quốc tế | Lãnh đạo Sở | 03 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở, 02 chuyên viên Sở Du lịch | Hàn Quốc | Cơ quan xúc tiến du lịch và doanh nghiệp tại Hàn Quốc | Phối hợp với Tổng cục Du lịch tham gia Hội chợ KOFTA 2023 | 04 | Tháng 6 | Ngân sách tỉnh |
33 | Đoàn công tác Liên đoàn lao động tỉnh Nghệ An | Thăm và làm việc | Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch | 05 người gồm: Đ/c Chủ tịch hoặc 01 Phó Chủ tịch và 04 cán bộ của Liên đoàn Lao động tỉnh | Hàn Quốc | Công đoàn tỉnh Gyeonggi | Trao đổi, nghiên cứu, thảo luật các hoạt động Công đoàn theo chương trình hợp tác đã ký kết | 03 | Quý IV | Kinh phí ăn ở do phía bạn tài trợ, Kinh phí vé máy bay, đi lại từ nguồn kinh phí của Liên đoàn Lao động tỉnh |
- | Đoàn đi các nước châu Âu: 02 đoàn | |||||||||
34 | Đoàn Sở Du lịch | Tham gia Hội chợ | Lãnh đạo Sở | 03 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở và 02 chuyên viên Sở Du lịch | Đức | Cơ quan xúc tiến du lịch và doanh nghiệp tại Đức | Phối hợp với Tổng cục Du lịch tham gia Hội chợ quốc tế tại Đức | 04 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
35 | Đoàn Sở Công thương | Xúc tiến thương mại | Lãnh đạo Sở | 03 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở; 02 chuyên viên Sở Công thương | Ai Cập | Thương vụ Việt Nam tại Ai Cập, các doanh nghiệp nhập khẩu của Ai Cập | Tham gia Đoàn xúc tiến thương mại của Bộ Công thương dự Diễn đàn kinh doanh Việt Nam-Ai Cập và chương trình giao thương doanh nghiệp hai nước | 05 | Quý II-III | Ngân sách tỉnh |
- | Đoàn đi các nước châu Úc: 01 đoàn | |||||||||
36 | Đoàn Sở Công thương | Xúc tiến thương mại | Lãnh đạo Sở | 03 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở, 02 chuyên viên Sở Công thương | Úc, Niu Di lân | Thương vụ Việt Nam tại Úc, Thương vụ Việt Nam tại Niu Di-lân | Tham gia Đoàn xúc tiến thương mại của Bộ Công thương dự Diễn đàn kinh doanh kết nối giao thương doanh nghiệp Việt Nam - Úc, làm việc với một số hiệp hội nhập khẩu, phân phối tại Melbourn, Úc và Diễn đàn kinh doanh kết hợp giao thương doanh nghiệp Việt Nam - Niu Di-lân tại Auckland | 05 | Quý III-IV | Ngân sách tỉnh |
- | Đoàn đi các nước châu Mỹ: 01 đoàn |
|
|
|
|
| ||||
37 | Đoàn Bệnh viện Mắt Nghệ An | Đào tạo | Giám đốc Bệnh viện | 02 người gồm: 01 Giám đốc và 01 bác sỹ | Hoa Kỳ | Tổ chức nhãn khoa quốc tế ICO | Tham dự Hội thảo, các khóa đào tạo | 04 | Quý II | Nguồn tự chủ của Bệnh viện |
- | Đoàn đi các nước khác: 01 đoàn |
|
|
|
|
| ||||
38 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT, Sở Văn hóa và Thể thao | Tham gia thi đấu thể thao thành tích cao theo chương trình của Bộ, ngành trung ương | Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao | 02-13 người gồm: 01 Lãnh đạo Sở, 01 huấn luyện viên và 01-10 vận động viên các môn | Thái Lan, Xinh-ga-po, Trung Quốc, Nhật Bản... | Liên đoàn thể thao các nước | Tham dự các giải vô địch Đông Nam Á, châu Á... về các bộ môn như điền kinh, vật, kick boxing, taekwondo, cử tạ, cầu mây... | Tùy thuộc lịch thi đấu | Tùy thuộc lịch thi đấu | Ngân sách tỉnh |
C | ĐOÀN ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ: 13 đoàn |
|
|
|
|
| ||||
- | Đoàn đi nước CHDCND Lào: 10 đoàn | |||||||||
39 | Đoàn Huyện ủy Kỳ Sơn | Đối ngoại | Bí thư Huyện ủy | 07 người gồm: Đ/c Bí thư Huyện ủy, 05 đại diện các phòng, ban thuộc Huyện ủy, 01 lái xe | Lào | Chính quyền các huyện Mường Mọc, Nọng Hét, Mường Khăm (tỉnh Xiêng Khoảng) | Chúc tết Bunpimay Lào | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
40 | Đoàn UBND huyện Kỳ Sơn | Đối ngoại | Chủ tịch UBND huyện | 07 người gồm: Đ/c Chủ tịch UBND huyện, 05 đại diện các phòng ban thuộc UBND huyện, 01 lái xe | Lào | Chính quyền huyện Mường Quắn, tỉnh Hủa Phăn | Chúc tết Bunpimay Lào | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
41 | Đoàn Huyện ủy Anh Sơn | Đối ngoại | Bí thư Huyện ủy | 07 người gồm: Đ/c Bí thư Huyện ủy, 01 Lãnh đạo UBND huyện; 03 đại diện các phòng, ban thuộc Huyện ủy, UBND huyện, 02 lái xe | Lào | Chính quyền huyện Xay Chăm Phon, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Chúc tết Bunpimay Lào | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
42 | Đoàn Huyện ủy Con Cuông | Đối ngoại | Bí thư Huyện ủy | 07 người gồm: Đ/c Bí thư Huyện ủy, 03 đại diện Ban của Huyện ủy, 01 đại diện Ban Chỉ huy Quân sự huyện; 01 đại diện MTTQ và tổ chức chính trị xã hội; 01 lái xe | Lào | Chính quyền huyện Xay Chăm Phon (tỉnh Bô Ly Khăm Xay) và Chính quyền huyện Mường Pẹc (tỉnh Xiêng Khoảng) | Chúc tết Bunpimay Lào | 05 | Quý II | Ngân sách huyện |
43 | Đoàn Huyện ủy Thanh Chương | Đối ngoại | Thường trực Huyện ủy | 07 người gồm: 01 Thường trực Huyện ủy, 04 đại diện các phòng, ban của Huyện ủy, UBND huyện; 02 lái xe | Lào | Chính quyền huyện Xay Chăm Phon, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Chúc tết Bunpimay Lào | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
44 | Đoàn Huyện ủy Tương Dương | Đối ngoại | Phó Bí thư Huyện ủy | 07 người gồm: 01 Phó Bí thư Huyện ủy, 05 đại diện phòng, ban Huyện ủy; 01 lái xe | Lào | Huyện ủy, UBCQ huyện Viêng Thong, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Thăm, tìm hiểu, giao lưu văn hóa tặng quà nhân dịp tết cổ truyền và một số sự kiện trọng đại | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
45 | Đoàn UBND huyện Tương Dương | Đối ngoại | Chủ tịch UBND huyện | 07 người gồm: 01 Chủ tịch UBND huyện, 05 đại diện phòng, ban; 01 lái xe | Lào | Huyện ủy, UBCQ huyện Mường Khun, tỉnh Xiêng Khoảng | Chúc tết Bunpymay Lào | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
46 | Đoàn UBND huyện Quế Phong | Đối ngoại | Bí thư Huyện ủy | 07 người gồm: Đ/c Bí thư Huyện ủy, 01 Lãnh đạo UBND huyện, 04 đại diện phòng, ban; 01 lái xe | Lào | Huyện ủy, UBCQ huyện Mường Quắn và Sẳm Táy, tỉnh Hủa Phăn | Chúc tết Bunpimay Lào | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
47 | Đoàn Huyện ủy - UBND huyện Kỳ Sơn | Giao ban | Phó Bí thư Huyện ủy | 07 người gồm: 01 Phó Bí thư Huyện ủy, 01 Lãnh đạo UBND huyện, 03 đại diện các phòng ban thuộc Huyện ủy và UBND huyện; 02 lái xe | Lào | Chính quyền các huyện Mường Mọc, Nọng Hét, Mường Khăm (tỉnh Xiêng Khoảng) Chính quyền huyện Mường Quắn (tỉnh Hủa Phăn) | Giao ban cuối năm | 03 | Quý IV | Ngân sách huyện |
48 | Đoàn Huyện ủy Anh Sơn | Đối ngoại | Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện | 07 người gồm: Đ/c Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện; 04 đại diện các ban của Huyện ủy, UBND huyện; 02 lái xe | Lào | Chính quyền huyện Xay Chăm Phon, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Trao đổi kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội | 03 | Quý IV | Ngân sách huyện |
- | Đoàn đi các nước Đông Bắc Á: 03 đoàn |
|
|
|
|
| ||||
49 | Đoàn Thành ủy - HĐND - UBND Thành phố Vinh | Đối ngoại | Bí thư Thành ủy/Chủ tịch HĐND thành phố/Phó Bí thư thường trực Thành ủy/Chủ tịch UBND thành phố | 07 người gồm: Đ/c Bí thư Thành ủy/Chủ tịch HĐND thành phố/Phó Bí thư thường trực Thành ủy/Chủ tịch UBND thành phố; 06 đại diện các phòng ban thuộc Thành ủy, UBND thành phố | Nhật Bản | Chính quyền thành phố Kasumigaura, tỉnh Ibaraki | Làm việc với Chính quyền, Hội đồng và các đơn vị liên quan về hoạt động đối ngoại và thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa hai bên | 05 | Quý III/IV | TP Kasumigaura hỗ trợ kinh phí ăn nghỉ; Ngân sách TP chi trả các chi phí còn lại |
50 | Đoàn UBND Thành phố Vinh | Đối ngoại | Chủ tịch UBND thành phố | 07 người gồm: Đ/c Chủ tịch UBND thành phố; 06 cán bộ chuyên viên các phòng ban thuộc UBND thành phố | Hàn Quốc | Chính quyền thành phố Namyangju, tỉnh Gyeonggi | Làm việc với Thị trưởng Thành phố và các đối tác liên quan về thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa hai bên | 05 | Quý IV | TP Namyangju hỗ trợ kinh phí ăn nghỉ; Ngân sách TP chi trả các chi phí còn lại |
51 | Cán bộ phòng giáo dục đào tạo, UBND thành phố và đoàn thanh thiếu niên thành phố Vinh | Tham gia trại hè | Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND Thành phố Vinh | 20 người gồm: Đ/c Trưởng phòng GD&ĐT, UBND thành phố; 19 giáo viên, học sinh các trường THPT, THCS trên địa bàn tỉnh | Hàn Quốc | Chính quyền thành phố Namyangju, tỉnh Gyeonggi | Tham dự Trại hè thanh thiếu niên tại TP Namyangju | 05 | Quý III/IV | TP Namyangju hỗ trợ kinh phí ăn nghỉ; Ngân sách TP chi trả các chi phí còn lại cho cán bộ công chức, thanh thiếu niên tự túc |
KẾ HOẠCH ĐOÀN NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
(Kèm theo Chương trình số 113/CTr-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh)
TT | Tên đoàn | Danh nghĩa đoàn | Trưởng đoàn | Số người | Đến từ nước | Nội dung hoạt động | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí |
A | ĐOÀN VÀO LÀM VIỆC VỚI LÃNH ĐẠO TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ: Thực hiện theo thông báo của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 486/VPCP-QHQT ngày 17/02/2023 về việc kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2023 của các bộ, ngành, địa phương. | ||||||||
B | ĐOÀN VÀO LÀM VIỆC VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH: 23 đoàn | ||||||||
I | Đoàn vào từ nước CHDCND Lào: 19 đoàn | ||||||||
1 | Đoàn Bộ Quốc phòng Lào, BCH Quân sự các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay, Viêng Chăn | Chúc tết | Lãnh đạo Bộ Quốc phòng | 35 | Lào | Chúc tết cổ truyền Việt Nam | 03 | Quý I | Ngân sách tỉnh |
2 | Đoàn BCH Quân sự các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Đối ngoại | Phó Chỉ huy trưởng | 08 người/tỉnh | Lào | Thăm chúc tết cổ truyền Việt Nam | 02 ngày/ đoàn | Quý I | Kinh phí nghiệp vụ |
3 | Đoàn Công an 03 tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Chúc tết | Giám đốc Công an | 45 | Lào | Thăm chúc tết cổ truyền Việt Nam | 05 | Quý I | Ngân sách Bộ |
4 | Đoàn BCH Quân sự, Công an các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Đối ngoại | Phó Chỉ huy trưởng BCH Quân sự, Phó Giám đốc Công an | 08 người/tỉnh | Lào | Thăm và chúc mừng nhân ngày thành lập Biên phòng 3/3 | 02 ngày/ đoàn | Quý I | Kinh phí nghiệp vụ |
5 | Đoàn Công an huyện Viêng Thoong, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Giao ban | Trưởng Công an huyện | 07 | Lào | Giao ban với Công an huyện Tương Dương và Con Cuông | 03 | Quý II | Ngân sách huyện |
6 | Đoàn BCH Quân sự tỉnh Xiêng Khoảng | Tập huấn | Lãnh đạo BCH Quân sự | 35-40 | Lào | Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, nhân viên BCH Quân sự tỉnh Xiêng Khoảng về công tác phối hợp giữa quân sự, công an trong giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội và đảm bảo an ninh quốc gia, phương pháp tham mưu cấp ủy, chính quyền trong xử lý các tình huống gây rối, biểu tình | 30 | Quý II | Ngân sách tỉnh (Kinh phí Đề án giúp Bạn) |
7 | Đoàn Công an huyện Xay Chăm Phon, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Giao ban | Trưởng Công an huyện | 07 | Lào | Giao ban với Công an huyện Anh Sơn | 03 | Quý III | Ngân sách huyện |
8 | Đoàn BCH Quân sự, Công an các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Đối ngoại | Phó Chỉ huy trưởng BCH Quân sự, Phó Giám đốc Công an | 08 người/tỉnh | Lào | Thăm và chúc mừng nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân 22/12 | 02 ngày/ đoàn | Quý IV | Kinh phí nghiệp vụ |
9 | Đoàn BCH Quân sự, Công an các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Giao ban | Phó Chỉ huy trưởng BCH Quân sự, Phó Giám đốc Công an | 08 người/tỉnh | Lào | Giao ban trao đổi tình hình | 02 ngày/ đoàn | Quý IV | Kinh phí nghiệp vụ |
10 | Đoàn BCH Quân sự tỉnh Hủa Phăn | Tập huấn | Cán bộ các Đại đội Biên phòng | 30 | Lào | Tham gia Lớp bồi dưỡng, tập huấn công tác quản lý bảo vệ biên giới | 30 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
11 | BCH Quân sự các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay, Viêng Chăn | Đối ngoại | Chỉ huy trưởng | 30 | Lào | Chúc mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam | 03 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
12 | Đoàn Sở Ngoại giao tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Đối ngoại | Giám đốc Sở Ngoại giao | 15 | Lào | Trao đổi kinh nghiệm về công tác đối ngoại và bàn về phương hướng hợp tác trong thời gian tới với Sở Ngoại vụ Nghệ An | 03 | Tháng 6 | Ngân sách tỉnh |
13 | Đoàn Mặt trận Lào xây dựng đất nước tỉnh Xiêng Khoảng | Thăm và làm việc | Chủ tịch | 10-18 người | Lào | Trao đổi công tác Mặt trận giữa hai địa phương tỉnh Nghệ An và Xiêng Khoảng | 03-05 | Tháng 6 hoặc tháng 11 | Ngân sách tỉnh |
14 | Đoàn 07 tỉnh của Lào gồm: Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bo Ly Khăm Xay, Savẳnnakhẹt, Viêng Chăn, Khăm Muộn, Xay Sổm Bun đưa học sinh sang nhập học tại Nghệ An | Nghiệp vụ | Giám đốc Sở Giáo dục | 05 người/tỉnh | Lào | Trao đổi nội dung hợp tác về giáo dục đào tạo học sinh Lào với Sở Ngoại vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo. Đưa học sinh, sinh viên của Lào sang nhập học. | 03 | Tháng 11 | Ngân sách tỉnh |
15 | Đoàn Sở Tư pháp Xiêng Khoảng | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở | 15 | Lào | Trao đổi nội dung liên quan đến hợp tác tư pháp giữa hai bên | 07 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
16 | Đoàn Sở Giao thông vận tải các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bô Ly Khăm Xay | Nghiệp vụ | Lãnh đạo Sở | 15 | Lào | Trao đổi về công tác vận tải đường bộ bằng ô tô; xây dựng, phối hợp quản lý các công trình, tuyến đường giao thông qua cửa khẩu Nậm Cắn | 03 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
17 | Đoàn Ban Dân tộc tỉnh Hủa Phăn, Xiêng Khoảng, Bo Ly Khăm Xay | Giao ban, trao đổi | Trưởng Ban Dân tộc các tỉnh Hủa Phăn, Xiêng Khoảng, Bo Ly Khăm Xay | 15 người/ tỉnh | Lào | Giao ban trao đổi một số kinh nghiệm về công tác dân tộc với ban dân tộc và các sở, ngành tỉnh | 03 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
18 | Đoàn đại biểu thanh niên NDCM Lào các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bo Ly Khăm Xay | Giao ban, trao đổi | Bí thư Đoàn Thanh niên các tỉnh Lào | 15 người/tỉnh | Lào | Trao đổi kinh nghiệm về công tác Đoàn, Thanh thiếu nhi | 03 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
19 | Đoàn Hội Phụ nữ tỉnh Xiêng Khoảng | Nghiệp vụ | Chủ tịch Hội Phụ nữ tỉnh | 15 người | Lào | Trao đổi một số kinh nghiệm trong hoạt động phụ nữ | 03 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
II | Đoàn vào từ các nước khác: 04 đoàn |
|
|
|
|
| |||
20 | Đại diện Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) | Đánh giá dự án | Đại diện Ngân hàng | 05-07/đoàn | Mỹ, Nhật Bản | Đánh giá hoạt động dự án tại Nghệ An | 03- 05/đoàn | Tháng 3, 5 | Ngân sách tỉnh |
21 | Đoàn famtrip, presstrip, blogger các nước Đông Bắc Á và ASEAN | Khảo sát du lịch | Đại diện Cục Du lịch các nước Đông Bắc Á và ASEAN | 07-10 | Các nước Đông Bắc Á và ASEAN | Khảo sát quảng bá điểm đến du lịch Nghệ An | 03-05 | Tháng 6 | Ngân sách tỉnh |
22 | Đoàn các chuyên gia văn hóa ẩm thực du lịch Pháp | Chuyên gia | Giám đốc cơ quan du lịch Pháp | 05-07 | Pháp | Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa ẩm thực du lịch tại Tuần văn hóa Ẩm thực du lịch Pháp - Việt tại Nghệ An | 03-05 | Tháng 7 | Ngân sách tỉnh |
23 | Đại diện Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) | Kiểm tra dự án | Đại diện Ngân hàng | 05-07/đoàn | Mỹ, Nhật Bản | Kiểm tra tiến độ thực hiện và giải ngân tiểu dự án tại Nghệ An | 03- 05/đoàn | Tháng 9, 11 | Ngân sách tỉnh |
C | ĐOÀN VÀO LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG: 16 đoàn | ||||||||
I | Đoàn vào từ nước CHDCND Lào: 08 đoàn | ||||||||
24 | Đoàn huyện Viêng Thong, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Đối ngoại | Lãnh đạo Huyện ủy, UBCQ huyện | 20 | Lào | Thăm, tìm hiểu, giao lưu văn hóa, tặng quà nhân dịp tết cổ truyền Việt Nam và một số ngày trọng đại tại huyện Tương Dương | 03 | Quý I | Ngân sách huyện |
25 | Đoàn huyện Mường Quắn, tỉnh Hủa Phăn | Đối ngoại | Lãnh đạo Huyện ủy, UBCQ huyện | 20 | Lào | Thăm, tìm hiểu, giao lưu văn hóa, tặng quà nhân dịp tết cổ truyền Việt Nam và một số ngày trọng đại huyện Tương Dương | 03 | Quý I | Ngân sách huyện |
26 | Đoàn huyện Xay Chăm Phon, tỉnh Bô Ly Khăm Xay | Đối ngoại | Bí thư Huyện ủy | 07 | Lào | Chúc tết cổ truyền Việt Nam tại huyện Anh Sơn | 03 | Quý I | Ngân sách huyện |
27 | Đoàn huyện Mường Quắn, tỉnh Hủa Phăn | Giao ban | Lãnh đạo Huyện ủy, UB, CQ huyện | 20 | Lào | Dự Hội nghị giao ban luân phiên định kỳ tại huyện Quế Phong | 03 | Quý I | Ngân sách huyện |
28 | Đoàn huyện Xẳm Tảy, tỉnh Hủa Phăn | Đối ngoại | Lãnh đạo Huyện ủy, UB, CQ huyện | 10 | Lào | Chúc tết cổ truyền Việt Nam tại huyện Quế Phong | 02 | Quý I | Ngân sách huyện |
29 | Đoàn huyện Mường Quắn, tỉnh Hủa Phăn | Đối ngoại | Lãnh đạo Huyện ủy, UB, CQ huyện | 10 | Lào | Chúc tết cổ truyền Việt Nam tại huyện Quế Phong | 02 | Quý I | Ngân sách huyện |
30 | Đoàn huyện Xay Chăm Phon, tỉnh Xiêng Khoảng | Đối ngoại | Phó Bí thư Huyện ủy | 07 | Lào | Viếng nghĩa trang liệt sỹ quốc tế Việt - Lào và học tập mô hình phát triển kinh tế tại huyện Anh Sơn | 03 | Quý III | Ngân sách huyện |
31 | Đoàn huyện Xẳm Tảy, tỉnh Hủa Phăn | Giao ban | Lãnh đạo Huyện ủy, UBCQ huyện | 20 | Lào | Dự Hội nghị giao ban luân phiên định kỳ tại huyện Quế Phong | 03 | Quý IV | Ngân sách huyện |
II | Đoàn vào từ các nước khác: 08 đoàn | ||||||||
32 | Thành phố Bách sắc, tỉnh Quảng Tây | Thăm và làm việc | Lãnh đạo thành phố | 10 | Trung Quốc | Bàn về các lĩnh vực hợp tác giữa thành phố Bách Sắc và huyện Nam Đàn | 03 | Quý II/III | Ngân sách huyện |
33 | Thị trưởng và đại biểu chính quyền TP Namyangju | Đối ngoại | Thị trưởng | 10-15 | Hàn Quốc | Giao lưu hợp tác, xúc tiến đầu tư với TP Vinh | 05 | Quý II/III | Ngân sách TP Vinh |
34 | Chủ tịch Hội đồng và Đại biểu Hội đồng TP Namyangju | Đối ngoại | Chủ tịch Hội đồng | 10-15 | Hàn Quốc | Giao lưu hợp tác với TP Vinh | 05 | Quý II/III | Ngân sách TP Vinh |
35 | Phòng Công nghiệp và Thương mại miền đông tỉnh Gyeonggi và các doanh nghiệp TP Namyangju | Xúc tiến đầu tư | Chủ tịch Phòng Công nghiệp và Thương mại | 10-15 | Hàn Quốc | Giao lưu hợp tác, xúc tiến đầu tư với TP Vinh | 05 | Quý II/III | Ngân sách TP Vinh chi trả một phần, các doanh nghiệp tự túc |
36 | Thanh thiếu niên TP Namyangju | Giao lưu thanh thiếu niên | Phòng Hợp tác quốc tế, Chính quyền TP Namyangju | 20 | Hàn Quốc | Giao lưu thanh thiếu niên với TP Vinh | 05 | Quý II/III | Ngân sách TP Vinh chi trả một phần, thanh thiếu niên tự túc |
37 | Thị trưởng và đại biểu chính quyền TP U-li-a-nốp | Đối ngoại | Thị trưởng | 10 | LB Nga | Giao lưu hợp tác, xúc tiến đầu tư với TP Vinh | 05 | Quý III/IV | Ngân sách TP Vinh |
38 | Thị trưởng và đại biểu chính quyền TP Kasumigaura | Đối ngoại | Thị trưởng | 10 | Nhật Bản | Giao lưu hợp tác, xúc tiến đầu tư với TP Vinh | 05 | Quý III/IV | Ngân sách TP Vinh |
39 | Thị trưởng và đại biểu chính quyền TP Liễu Châu | Đối ngoại | Thị trưởng | 10 | Trung Quốc | Giao lưu hợp tác, xúc tiến đầu tư với TP Vinh | 05 | Quý III/IV | Ngân sách TP Vinh |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ NĂM 2023
(Kèm theo Chương trình số 113/CTr-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên/ Chủ đề/ Nội dung hội thảo/ hội nghị | Tên cơ quan/tổ chức nước ngoài phối hợp thực hiện | Số lượng đại biểu | Thời gian thực hiện | Số ngày | Nguồn kinh phí | Cơ quan, cấp cho phép | |||
Người Việt Nam | Người nước ngoài | Đến từ nước | ||||||||
Ở trong nước | Từ nước ngoài | |||||||||
1 | Hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa Nghệ An và Nhật Bản | Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam; Cơ quan hợp tác phát triển Nhật Bản tại Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam |
| 50 | 50 | Nhật Bản | Quý II | 03 | Ngân sách tỉnh | UBND tỉnh |
2 | Hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa Nghệ An và Hoa Kỳ | Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp Hoa Kỳ tại Việt Nam | 20 | 50 | 50 | Hoa Kỳ | Quý II | 03 | Ngân sách tỉnh | UBND tỉnh |
3 | Hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa Nghệ An và Hàn Quốc | Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam; Cơ quan xúc tiến thương mại Hàn Quốc tại Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam | 20 | 50 | 50 | Hàn Quốc | Quý II/III | 03 | Ngân sách tỉnh | UBND tỉnh |
4 | Hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa Nghệ An và EU | Các Đại sứ quán các nước châu Âu tại Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp châu Âu tại Việt Nam | 20 | 50 | 50 | EU | Quý III | 03 | Ngân sách tỉnh | UBND tỉnh |
5 | Hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa Nghệ An và Đài Loan | Văn phòng kinh tế văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam | 20 | 50 | 50 | Đài Loan | Quý IV | 03 | Ngân sách tỉnh | UBND tỉnh |
6 | Hội nghị Tổng kết Dự án “Phục hồi cảnh quan rừng sản xuất theo cơ chế REDD+ thông qua hợp tác giữa tư nhân và cộng đồng (Dự án FLOURISH) | Tổ chức RECOFTC | 35 | 33 | 20 | Mỹ, Đức, Thái Lan, Lào, Trung Quốc | Quý IV | 03 | Tổ chức RECOFTC | UBND tỉnh |
7 | Hội đàm ký kết biên bản ghi nhớ về công tác tìm kiếm quy tập hài cốt liệt sỹ và tiếp nhận hài cốt Liệt sỹ về nước an táng | Ban Công tác đặc biệt Chính phủ Lào và Ban Công tác đặc biệt các tỉnh Xiêng khoảng, Xay Sổm Bun, Viêng Chăn (Lào) | 20 | 0 | 40 | Lào | Tháng 5 | 01 | Kinh phí quy tập mộ Liệt sỹ | UBND tỉnh |
8 | Hội đàm giữa đoàn đại biểu Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An với Đoàn đại biểu BCH Quân sự tỉnh; Ban Giám đốc Công an 3 tỉnh Hủa Phăn, Xiêng Khoảng, Bo Ly Khăm Xay | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn, Bo Ly Khăm Xay | 35 | 0 | 42 | Lào | Tháng 7 | 03 | Ngân sách tỉnh | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
CÁC ĐIỀU ƯỚC, THỎA THUẬN, HỢP ĐỒNG QUỐC TẾ DỰ KIẾN KÝ NĂM 2023
(Kèm theo Chương trình số 113/CTr-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Cơ quan, địa phương đề xuất ký | Danh nghĩa ký | Loại văn bản | Tên văn bản | Nước ký | Tên đối tác | Thời điểm dự kiến ký | Dự kiến cấp ký | Cấp có thẩm quyền phê duyệt | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Sở Ngoại vụ | Đối ngoại | Thỏa thuận quốc tế | Thỏa thuận hợp tác về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Xiêng Khoảng | Lào | Chính quyền tỉnh Xiêng Khoảng | Quý III | Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An, Bí thư, Tỉnh trưởng tỉnh Xiêng Khoảng | Bộ Ngoại giao |
|
2 | Sở Ngoại vụ | Đối ngoại | Thỏa thuận quốc tế | Thỏa thuận hợp tác về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Hủa Phăn | Lào | Chính quyền tỉnh Hủa Phăn | Quý III | Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An, Bí thư, Tỉnh trưởng tỉnh Hủa Phăn | Bộ Ngoại giao |
|
3 | Sở Ngoại vụ | Đối ngoại | Thỏa thuận quốc tế | Thỏa thuận hợp tác về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh Bo Ly Khăm Xay | Lào | Chính quyền tỉnh Bo Ly Khăm Xay | Quý III | Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An, Bí thư, Tỉnh trưởng tỉnh Bo Ly Khăm Xay | Bộ Ngoại giao |
|
4 | Sở Ngoại vụ | Đối ngoại | Thỏa thuận quốc tế | Thỏa thuận hợp tác hữu nghị giữa UBND tỉnh Nghệ An, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính quyền Bang Haryana, nước Cộng hòa Ấn Độ. | Ấn Độ | Chính quyền Bang Haryana | Quý IV | Chủ tịch UBND tỉnh | Bộ Ngoại giao |
|
1 Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 của Quốc hội; Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Hướng dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 18/4/2022 của Ban Đối ngoại Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả đối ngoại nhân dân trong tình hình mới; Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030; Kết luận số 12-KL/TW ngày 12/8/2021 của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức; Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại địa phương; Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế;... Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt - Lào và Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới Việt Nam - Lào; Biên bản cuộc họp lần thứ XXXII giữa hai Đoàn đại biểu biên giới của hai nước Việt Nam và Lào về tăng cường các hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới.
2 Kế hoạch số 134/TU ngày 02/11/2022 của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030; Kế hoạch 120-KH/TU ngày 15/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc triển khai thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả đối ngoại nhân dân trong tình hình mới; Kế hoạch số 682/KH-UBND ngày 06/10/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 169/NQ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2022-2026 trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Chỉ thị số 215/CT-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai các biện pháp đảm bảo quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kinh tế biển đảo trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 6399/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Đề án Hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Nghệ An đến năm 2025; Kế hoạch số 260/KH-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 26/4/2019 về việc thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP); Kế hoạch số 511/KH-UBND ngày 09/9/2019 về việc thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Kế hoạch hành động của tỉnh Nghệ An thực hiện chiến lược xuất, nhập khẩu hàng hóa định hướng 2030...
3 Tham mưu đề xuất hướng giải quyết liên quan đến việc xây dựng lại vị trí cột mốc 390 bị đập phá năm 2018; đề xuất Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ bố trí nguồn kinh phí để kịp triển khai công tác xây dựng lại mốc 397(2), 410(1); sửa chữa, gia cố lại chân mốc 397(3) tại xã Mỹ Lý, xã Mường Ải, huyện Kỳ Sơn. Phối hợp và đôn đốc triển khai công tác xây dựng lại các mốc quốc giới 409 tại xã Tà Cạ, mốc 397(1) tại xã Mỹ Lý huyện Kỳ Sơn (thuộc trách nhiệm xây dựng lại của các tỉnh Xiêng Khoảng, tỉnh Hủa Phăn, Lào).
- 1Kế hoạch 30/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 2Kế hoạch 516/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 21/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2007/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Chính trị ban hành
- 2Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư 06/2012/TT-BNG về biểu mẫu thực hiện Nghị định 88/2012/NĐ-CP về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Chỉ thị 45/CT-TW năm 2015 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 7Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về ban hành Quy định xét, cho phép và quản lý việc sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 8Thông báo 48/2017/TB-LPQT về hiệu lực Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới giữa Việt Nam - Lào do Bộ Ngoại giao ban hành
- 9Luật Thỏa thuận quốc tế 2020
- 10Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 11Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 13Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 14Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) của tỉnh Nghệ An
- 15Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 16Nghị định 64/2021/NĐ-CP về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
- 17Kết luận 12-KL/TW năm 2021 về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 169/NQ-CP năm 2021 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do Chính phủ ban hành
- 19Chỉ thị 12-CT/TW năm 2022 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả đối ngoại nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 về tuyên truyền, quảng bá ASEAN tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 21Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Kế hoạch 682/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 169/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2022-2026 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 23Kế hoạch 30/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 24Kế hoạch 516/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 25Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 26Quyết định 21/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2007/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chương trình 113/CTr-UBND về hoạt động đối ngoại tỉnh Nghệ An năm 2023
- Số hiệu: 113/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định