Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/CTr-UBND | Hà Giang, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
Năm 2018 là năm có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. Bên cạnh những yếu tố thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự báo năm 2018 còn nhiều khó khăn, thách thức. Để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ; Thông báo Kết luận số 615/TB-VPCP ngày 29/12/2017 thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hà Giang và các Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH và Dự toán NSNN năm 2018. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
1. Tiếp tục nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế.
1.1. Các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của BCH Trung ương Đảng về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế. Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để nâng cao năng suất lao động trong từng ngành.
1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; hướng dẫn các huyện, thành phố chủ động triển khai kế hoạch sản xuất đảm bảo phù hợp với biến đổi khí hậu. Tổ chức triển khai kịp thời chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của tỉnh, các chương trình, đề án, dự án về phát triển nông, lâm nghiệp, chương trình phát triển nửa triệu con đại gia súc, đảm bảo đúng đối tượng, đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao. Tổ chức lại một cách thực chất sản xuất nông nghiệp, khuyến khích phát triển liên kết theo chuỗi giá trị, từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ.
- UBND các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng NTM; tập trung lồng ghép các nguồn vốn, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới; tập trung xây dựng kế hoạch cụ thể cho 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 20181; chú trọng thực hiện các tiêu chí tổ chức lại sản xuất, tăng thu nhập cho người dân. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 01 triệu tấn xi măng. Duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã đạt chuẩn.
1.3. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh làm việc với Bộ Giao thông vận tải để sớm triển khai các dự án giao thông trọng điểm của Tỉnh theo thông báo Kết luận số 615/TB-VPCP ngày 29/12/2017 thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hà Giang (ngày 27/11/2017), như: Đường nối Hà Giang với cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cải tạo nâng cấp QL 4C, đường Bắc Quang - Xín Mần (ĐT 177), đường Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc (ĐT 176).
Thực hiện nghiêm túc các quy định về khai thác vận tải, an toàn kỹ thuật đối với phương tiện cơ giới đường bộ, thực hiện tốt công tác kiểm soát tải trọng xe. Tiếp tục mở rộng các tuyến vận tải gắn với duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực vận tải.
1.4. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, thương mại - dịch vụ; tăng cường kiểm soát, quản lý thị trường, thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa.
- Sở Công thương chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp để tháo gỡ khó khăn để thúc đẩy công nghiệp phát triển, trong đó chú trọng các giải pháp hỗ trợ các ngành công nghiệp của địa phương, nhất là công nghiệp sản xuất, chế biến nông - lâm sản. Triển khai hiệu quả Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu giai đoạn 2016-2020; các đề án khuyến công, các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa của địa phương. Thực hiện nghiêm việc phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại. Tích cực thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Sở Văn hóa thể thao và du lịch chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường xúc tiến quảng bá, mở rộng hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh trong nước và mở rộng, tìm kiếm các đối tác nước ngoài. Phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh về di sản, thiên nhiên; tập trung phát triển các loại hình, sản phẩm du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, cộng đồng. Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển du lịch Cao nguyên đá Đồng Văn và Thành phố Hà Giang.
2.1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh chủ trì, chỉ đạo các tổ chức tín dụng: Tiếp tục triển khai các giải pháp để đẩy mạnh huy động vốn tại địa phương. Tăng dư nợ tín dụng phù hợp gắn với nâng cao chất lượng tín dụng; chia sẻ, hỗ trợ kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp - Hộ dân, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình tiếp cận các nguồn vốn tín dụng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu tiên phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát triển du lịch, kinh tế biên mậu.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan: Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các kế hoạch của tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
- Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh; tăng cường công tác đối thoại, kịp thời phát hiện và có giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đã được cấp phép đầu tư, kiên quyết thu hồi các dự án chậm tiến độ, vi phạm Luật Đầu tư.
- Triển khai có hiệu quả kết quả Hội nghị xúc tiến đầu tư năm 2017, trọng tâm tập trung xúc tiến, đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đã được trao Quyết định Chấp thuận chủ trương đầu tư; hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ dự án trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định đối với các dự án đã được trao cam kết đầu tư2. Tăng cường quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh, trong đó tập trung thu hút đầu tư vào những lĩnh vực trọng yếu như phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch gắn với xây dựng đô thị và thương mại du lịch.
2.3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả, đúng tiến độ các giải pháp tại các Kế hoạch của tỉnh triển khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp; thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo các quy định của pháp luật đã ban hành để giảm bớt chi phí và thời gian của doanh nghiệp.
2.4. Tập trung đánh giá mô hình thí điểm phân cấp, ủy quyền cho các huyện, thành phố vùng động lực để bổ sung, hoàn thiện và tổ chức thực hiện. Triển khai đồng bộ chương trình phối hợp với Trường Đại học Fulbright để giải quyết các nút thắt trong phát triển kinh tế của tỉnh và triển khai các đề tài khoa học.
3.1. Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018 theo quy định của Luật Đầu tư công. Theo dõi chặt chẽ tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2018, kịp thời phát hiện xử lý các khó khăn, vướng mắc đối với từng dự án cụ thể. Tham mưu UBND tỉnh nghiêm khắc kiểm điểm và làm rõ trách nhiệm các tổ chức và cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018, cũng như các hành vi vi phạm các quy định về quản lý đầu tư công.
- Tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công, triển khai thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư công.
- Tham mưu UBND tỉnh quy định phân cấp và quản lý vốn đầu tư thực hiện các chương trình MTQG; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị rà soát, ban hành thống nhất văn bản hướng thực hiện Chương trình MTQG từ khâu lập, xây dựng, phân bổ kế hoạch đến công tác thanh, quyết toán nguồn vốn của Chương trình.
3.2. Sở Tài chính: Tập trung triển khai có hiệu quả các quy định về quản lý ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015. Tổ chức điều hành ngân sách Nhà nước chủ động, chặt chẽ đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả, đúng quy định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công. Triệt để tiết kiệm các khoản chi ngân sách, rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết; hạn chế mua sắm trang thiết bị đắt tiền; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài.
Phối hợp với Cục Thuế tỉnh và địa phương quản lý chặt chẽ nguồn thu; theo dõi sát sao các biến động ảnh hưởng đến công tác thu ngân sách để tham mưu UBND Tỉnh phương án xử lý kịp thời. Tăng cường chất lượng công tác theo dõi, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật trong quản lý ngân sách nhà nước.
3.3. Kho bạc nhà nước tỉnh: Tăng cường thực hiện các giải pháp đơn giản thủ tục để rút ngắn thời gian kiểm soát chi, thanh toán ngay cho các dự án đầu tư khi có khối lượng hoàn thành và có đủ điều kiện giải ngân theo quy định; Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công định kỳ hàng tháng. Kiểm soát chi chặt chẽ đảm bảo theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ nhà nước quy định theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3.4. Cục Thuế tỉnh, Hải quan tỉnh: Đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan, giảm thời gian nộp thuế và thời gian thông quan cho doanh nghiệp; tăng cường và mở rộng đối tượng tham gia khai thuế qua mạng Internet. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, trốn thuế...; định kỳ công khai số thuế nợ đọng của từng doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2018.
3.5. UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Kế hoạch đầu tư công năm 2018 ngay từ những ngày đầu năm. Tăng cường chỉ đạo thu ngân sách nhà nước, đảm bảo dự toán thu do HĐND các cấp giao. Tổ chức điều hành chi ngân sách trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao. Chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.... và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định.
4. Tăng cường quản lý và phát triển đô thị.
4.1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan thực hiện tốt công tác quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị, hạn chế việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; thực hiện tốt việc quản lý cấp phép xây dựng. Từng bước xây dựng các đô thị đồng bộ về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đô thị thông minh, xanh, tiết kiệm năng lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
4.2. UBND các huyện, thành phố nâng cao chất lượng công tác lập, quản lý quy hoạch, quản lý cấp phép xây dựng, quản lý trật tự đô thị, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Tập trung các nguồn vốn cân đối ngân sách huyện, thành phố, tăng thu trên địa bàn để nâng cấp, chỉnh trang đô thị. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị trên địa bàn các thị trấn, thành phố.
II. PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI
1. Tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố: Tập trung triển khai thực hiện Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 104-CTr/TU của BCH Đảng bộ tỉnh Hà Giang Khóa XV thực hiện Nghị quyết Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Tiếp tục đưa các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số và giáo dục kỹ năng sống vào trường học.
1.2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: Chú trọng đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo; rà soát, kiểm tra đánh giá các cơ sở dạy nghề theo tiêu chí cụ thể; đề xuất giải pháp sắp xếp các cơ sở dạy nghề theo hướng xã hội hóa, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động. Đẩy mạnh quyền tự chủ về biên chế, tài chính, đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
1.3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: xây dựng Kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2018; tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2014-2020.
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố: thực hiện bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, di tích lịch sử, di tích danh lam thắng cảnh đã được công nhận; quản lý chặt chẽ các lễ hội văn hóa, tín ngưỡng. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa". Tiếp tục thực hiện cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại" giai đoạn 2012 - 2020.
2.2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan: Triển khai công tác lập Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020. Triển khai có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, đẩy mạnh việc tích hợp phần mềm Vnptioffice với các ứng dụng dùng chung trong hoạt động cơ quan nhà nước. Hoàn thành triển khai liên thông hệ thống một cửa điện tử liên thông giữa các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố với Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang.
3.1. Sở Y tế tiếp tục có giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tuyến cơ sở; tập trung đào tạo, chuẩn hóa về chuyên môn cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, phát triển các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân chất lượng cao, nâng cao chất lượng hoạt động hội đông y các cấp. Tăng cường hoạt động truyền thông về dân số - kế hoạch hóa gia đình; Quản lý, giám sát chặt chẽ chất lượng thuốc; Thực hiện tốt chế độ khám chữa bệnh BHYT; Triển khai có hiệu quả các mục tiêu Chương trình y tế, chủ động phòng chống không để dịch lớn xảy ra, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống ngộ độc, nâng cao sức khỏe, tăng tuổi thọ, cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.
3.2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố: Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách, chương trình, dự án về giảm nghèo nhằm đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, hạn chế tái nghèo. Thực hiện tốt phân nhóm đối tượng nghèo để có chính sách hỗ trợ phù hợp, đảm bảo thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách trợ giúp xã hội, chính sách ưu đãi các đối tượng yếu thế trong xã hội. Chú trọng công tác chăm sóc, phát huy người cao tuổi, người khuyết tật. Triển khai thực hiện Đề án đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Đẩy mạnh các hoạt động từ thiện nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa.
3.3. Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan: Tiếp tục triển khai thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 theo Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai, thực hiện đồng bộ các chính sách dân tộc; tích cực đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, chăm sóc sức khỏe cho đồng bào dân tộc thiểu số.
3.4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: Tiếp tục thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân các dân tộc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường; quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất; khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nước; kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và kiểm soát bảo đảm việc tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; xử lý nghiêm, kịp thời các vi phạm.
- Tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối 2016-2020 cấp tỉnh. Làm tốt công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thu hút các dự án đầu tư.
- Triển khai thực hiện hiệu quả chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống giảm nhẹ thiên tai; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai.
2. Sở Khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố: Triển khai kịp thời, hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các dự án về đầu tư trang thiết bị kỹ thuật và đào tạo nhân lực cho các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh hợp tác với các viện nghiên cứu, các trường đại học, các trung tâm khoa học ở ngoài tỉnh để tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, nguồn vốn từ các chương trình khoa học và công nghệ của các Bộ, ngành Trung ương.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các huyện, thành phố
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, bảo vệ và phát triển rừng; thực hiện tốt công tác phòng chống cháy rừng.
- Triển khai các biện pháp tăng cường năng lực, chủ động phòng, chống, giảm nhẹ, khắc phục hậu quả thiên tai. Thực hiện tốt chương trình bố trí dân, di dân ra khỏi những vùng có nguy cơ cao về thiên tai.
1. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Tiếp tục thực hiện các nội dung của chương trình tổng thể cải cách hành chính; triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI),... Đẩy mạnh cải cách hành chính, thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng công vụ, công chức đảm bảo bộ máy hành chính tinh, gọn, phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân và Doanh nghiệp. Tập trung hoàn thành Trung tâm hành chính công đối với các huyện còn lại.
- Đẩy mạnh phân cấp, tăng tính chủ động, sáng tạo của các cấp các ngành, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành phát huy vai trò trách nhiệm quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
2. Các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan nhà nước và trong toàn xã hội. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để kịp thời phát hiện, khắc phục những hạn chế trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của các cấp, các ngành; phát hiện, xử lý nghiêm các vụ tham nhũng. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng.
3. Thanh tra Tỉnh, các sở, ngành, địa phương: tiếp tục nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo; làm tốt công tác tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời ngăn chặn và giải quyết dứt điểm những mâu thuẫn phát sinh từ cơ sở. Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo có hiệu lực pháp luật. Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở.
V. TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG AN NINH, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI; NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI
1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:
- Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 46-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ biên giới và mốc giới quốc gia; xây dựng đường biên giới ổn định, hòa bình, hữu nghị hợp tác và phát triển với các địa phương phía Trung Quốc. Phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý lao động qua biên giới.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh, nhất là ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới; chủ động nắm tình hình và có biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động tuyên truyền đạo trái pháp luật. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động; đồng thời tạo điều kiện ổn định đời sống cho các khẩu mới di cư trở về nơi ở cũ. Đẩy mạnh phòng chống các loại tội phạm.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các biện pháp để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, nhất là trong các dịp nghỉ lễ, Tết.
- Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu nạn, cứu hộ.
2. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
- Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan: Mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại. Tiếp tục duy trì và phát triển có chiều sâu, thiết thực các mối quan hệ quốc tế giữa tỉnh Hà Giang với các địa phương của Trung Quốc, các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế. Tăng cường phối hợp chặt chẽ đối ngoại Đảng với ngoại giao chính quyền và đối ngoại nhân dân.
- UBND các huyện biên giới chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan: Quản lý tốt các đường biên, mốc giới. Tổ chức các hoạt động giao lưu nhân dân các xã biên giới và thực hiện kết nghĩa “thôn, bản đối thôn, bản” dân cư biên giới giữa hai bên.
1. Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Tỉnh, các cơ quan trung ương đóng chân trên địa bàn Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Tập trung quán triệt và tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động này và các Nghị quyết của Chính phủ, HĐND tỉnh.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao tại chương trình này và các nội dung công việc tại phụ biểu kèm theo, tiến hành xây dựng kế hoạch của ngành, đơn vị để triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các nghị quyết chuyên đề, đề án, phương án, kế hoạch nhằm triển khai thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018.
- Tăng cường phối hợp triển khai thực hiện giữa các cơ quan, địa phương; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong chương trình này.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch đã đề ra; tổ chức giao ban hàng tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh.
- Đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động hàng tháng, hàng quý, gửi Văn phòng UBND Tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ hàng tháng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các sở, ngành, địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Chương trình hành động này trong các ngành, các cấp và nhân dân.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng tỉnh) căn cứ kết quả thực hiện Chương trình hành động của các ngành, các cấp làm tiêu chí đánh giá thi đua năm 2018.
4. UBND tỉnh đề nghị các Ban của HĐND tỉnh, huyện tăng cường giám sát thực hiện các nhiệm vụ của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong triển khai thực hiện Chương trình hành động này.
5. UBND tỉnh đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể trong tỉnh chỉ đạo tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong mọi lĩnh vực, tạo sự đồng thuận xã hội, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH năm 2018 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của UBND tỉnh tại Chương trình hành động này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM DỰ KIẾN BAN HÀNH VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2018
(Kèm theo Chương trình hành động số: 07/CTr-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung công việc | Thẩm quyền ban hành | Thời gian ban hành | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
| ||
1 | Nghị quyết HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Năm 2019 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, TP |
2 | Nghị quyết HĐND tỉnh phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Năm 2019 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, TP |
3 | Nghị quyết phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2019 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Tháng 1/2019 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
4 | Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2019 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Tháng 1/2019 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
5 | Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Tháng 1/2019 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
6 | Nghị quyết về ban hành chính sách hỗ trợ CBCCVC học tập nâng cao trình độ trên địa bàn tỉnh Hà Giang | HĐND tỉnh | Tháng 7/2018 | Tháng 8/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
7 | Nghị quyết thông qua rà soát điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | 2018-2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8 | Nghị quyết thông qua quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu bảo tồn thiên nhiên Chí Sán, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang | HĐND tỉnh | Tháng 6/2018 | 2018-2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
9 | Nghị quyết thông qua kết quả Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng tỉnh Hà Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | HĐND tỉnh | Tháng 6/2018 | 2018-2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
10 | Nghị quyết thông qua kết quả rà soát điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng tỉnh Hà Giang | HĐND tỉnh | Tháng 6/2018 | 2018-2026 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
11 | Nghị quyết quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | HĐND tỉnh | Tháng 6/2018 | 2018-2020 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
12 | Nghị quyết về Thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Năm 2019 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện/thành phố |
13 | Nghị quyết quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Giang | HĐND tỉnh | Quý II/2018 | Đến năm 2020 | Sở Tài chính | UBND các huyện/thành phố |
14 | Nghị quyết quy định hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang | HĐND tỉnh | Quý II/2018 | Đến năm 2021 | Sở Tài chính | Các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện |
15 | Nghị quyết phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Năm 2019 | Sở Tài chính | Các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện |
16 | Nghị quyết về việc bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2018 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Năm 2019 | Sở Tài chính | Các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện |
17 | Nghị quyết dự toán thu ngân sách nhà nước; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 | HĐND tỉnh | Tháng 12/2018 | Năm 2019 | Sở Tài chính | Các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện |
|
|
|
|
| ||
1 | Chương trình phát động phong trào thi đua hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 12/2017 | Từ tháng 1/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
2 | Chương trình của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập | BCH Đảng bộ tỉnh | Quý I/2018 | Từ tháng 2/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
3 | Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Quý IV/2018 | Năm 2018- 2025, xét đến 2030 | Sở Công Thương | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4 | Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025, xét đến 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp và hạ áp sau các trạm 110kV) | UBND tỉnh | Quý III/ 2018 | Năm 2018- 2025, xét đến 2035 | Sở Công Thương | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5 | Quy hoạch phát triển KH&CN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | UBND tỉnh | Quý IV/ 2018 | Năm 2018- 2025, xét đến 2030 | Sở KH&CN | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6 | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Hà Giang đến năm 2025, có xét đến năm 2030 | UBND tỉnh | Tháng 03/2018 | Từ tháng 03/2018 | Sở Y tế | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7 | Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Tháng 4/2018 | 2018-2020, 2021-2030 | Sở VH,TT&DL | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8 | Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 4/2018 | Từ khi được ban hành | Sở VH,TT&DL | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
|
| ||
1 | Chương trình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống | UBND tỉnh | Quý III/2018 | 2018-2020 | Sở KH&CN | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2 | Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW của BCH TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới | Tỉnh ủy | Tháng 2/2018 | Từ tháng 02/2018 | Sở Y tế | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3 | Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW của BCH TW về công tác dân số trong tình hình mới | Tỉnh ủy | Tháng 2/2018 | Từ tháng 02/2018 | Sở Y tế | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4 | Đề án số hóa tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh | UBND tỉnh | Quý III/2018 | Từ tháng 10/2018 | Sở Nội vụ | Công ty Cổ phần Lưu trữ Việt Nam; Trung tâm chuyển giao công nghệ văn thư, Lưu trữ. |
5 | Đề án sưu tầm tài liệu lưu trữ quý hiếm phản ánh về Hà Giang trước năm 1975 | UBND tỉnh | Tháng 4/2018 | Tháng 8/2018 | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia 1,2,3,4. |
6 | Đề án xử lý tài liệu lưu trữ tồn đọng giai đoạn 2 | UBND tỉnh | Tháng 10/2018 | Tháng 01/2019 | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; Các cơ quan, tổ chức. |
7 | Xây dựng bộ định mức sử dụng cát xay thay cho cát vàng | UBND tỉnh | Quý IV/2018 | Từ Quý IV/2018 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8 | Xây dựng bộ đơn giá tổng hợp tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Quý IV/2018 | Từ Quý IV/2018 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
9 | Đề án phát triển nuôi lợn thịt giai đoạn 2017-2020 định hướng đến 2025 | UBND tỉnh | Tháng 11/2018 | 2018-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
10 | Tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP , Ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng tăng cường quản lý | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Năm 2018-2019 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện/thành phố |
11 | Đề án giải thể các đơn vị sự nghiệp và thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trực thuộc Sở Y tế Hà Giang | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Từ tháng 03/2018 | Sở Y tế | Các sở, ngành |
12 | Đề án Kiện toàn các đơn vị y tế tuyến huyện/thành phố theo Thông tư 37/2016/TT-BYT | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Từ tháng 03/2018 | Sở Y tế | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
13 | Đề án Nâng cao năng lực cạnh tranh và định hướng phát triển cụm ngành du lịch tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Từ khi được ban hành | Sở VH,TT&DL | Đại học Fulbright; các ngành liên quan |
14 | Đề án Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030 | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Từ khi được ban hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đại học Fulbright; các ngành liên quan |
15 | Đề án Tái cơ cấu phân bổ ngân sách và nâng cao hiệu quả đầu tư công. | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Từ khi được ban hành | Sở Tài chính | Đại học Fulbright; các ngành liên quan |
16 | Đề án Cải thiện môi trường kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Từ khi được ban hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đại học Fulbright; các ngành liên quan |
17 | Đề án Phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Hà Giang. | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Từ khi được ban hành | Sở Công thương | Đại học Fulbright; các ngành liên quan |
18 | Đề án số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất đến 2020 tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Quý III/2018 | 2018-2020 | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành và Đài PTTH tỉnh |
19 | Đề án hệ thống dữ liệu thông tin về công tác dân tộc | UBND Tỉnh | Quý II/2018 | Từ quý II/2018 | Ban dân tộc | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP |
|
|
|
|
| ||
1 | Kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng động lực tỉnh Hà Giang năm 2025, định hướng đến năm 2030 | HĐND tỉnh | Quý II/2018 | Năm 2018- 2025, xét đến 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan: 5 huyện động lực |
2 | Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hành động Quốc gia thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. | UBND Tỉnh | Quý II/2018 | 2018-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành |
3 | Kế hoạch thực hiện Chương trình của BTV Tỉnh ủy về thực hiện NQ 16-NQ/TW ngày 10/10/2017 về phát triển KTXH các xã biên giới đất liền, gắn với tăng cường củng cố QPAN, Đối ngoại | UBND tỉnh | Quý II/2018 | Đến năm 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện biên giới |
4 | Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
5 | Kế hoạch triển khai quản lý thống nhất văn bản điện tử tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | UBND tỉnh | Tháng 3/2018 | Từ tháng 3/2018 | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông |
6 | Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
7 | Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
8 | Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 10/2018 | Tháng 10/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
9 | Kế hoạch điều tra xã hội học xác định chính số hài lòng đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Tháng 6/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
10 | Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
11 | Kế hoạch thực hiện công tác dân vận chính quyền trong các cơ quan nhà nước năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
12 | Kế hoạch triển khai công tác thi đua khen thưởng năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
13 | Kế hoạch tổ chức kỷ niệm 70 năm ngày Bác Hồ ra lời kêu gọi thi đua ái quốc (11/6/1948-11/6/2018) và biểu dương điển hình tiên tiến tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 03/2018 | Tháng 03/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
14 | Kế hoạch tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác TĐKT cho các sở, ban, ngành, các tổ chức hội, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố theo Nghị định định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ | UBND tỉnh | Tháng 03/2018 | Tháng 03/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
15 | Kế hoạch và phối hợp tổ chức Lễ vinh danh "Doanh nghiệp, doanh nhân Hà Giang tiêu biểu" | UBND tỉnh | Tháng 9/2018 | Tháng 9/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
16 | Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
17 | Kế hoạch Cử tuyển năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 05/2018 | Tháng 05/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
18 | Kế hoạch tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2019 | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Tháng 6/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
19 | Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
20 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Chương trình số 15-Ctr/TU ngày 19/4/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | UBND tỉnh | Tháng 03/2018 | Tháng 03/2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành |
21 | Kế hoạch xúc tiến, quảng bá, tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh | UBND tỉnh | Quý II/2018 | Quý II/2018 | Sở Công Thương | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
22 | Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2018 - 2020 | UBND tỉnh | Quý III/2018 | 2018-2020 | Sở KH&CN | Các sở, ngành; UBND các huyện/thành phố |
23 | Kế hoạch thực hiện kế hoạch đột phá về ứng dụng KHKT và Công nghệ vào sản xuất tỉnh Hà Giang năm 2018 | UBND tỉnh | Quý I/2018 | 2018 | Sở KH&CN | Các sở, ngành; UBND các huyện/thành phố |
24 | Kế hoạch tuyên truyền, quán triệt và đôn đốc, triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Trong năm 2018 | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành |
25 | Kế hoạch tăng cường tiếp xúc, gặp gỡ, làm việc với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Trong năm 2018 | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị, các huyện liên quan |
26 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 1/2018 | Năm 2018 | Sở Lao động - TBXH | Các ngành thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh |
27 | Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 | UBND tỉnh | Tháng 1/2018 | Giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn 2030 | Sở Lao động - TBXH | Các sở, ngành liên quan |
28 | Kế hoạch về thực hiện công tác người cao tuổi tỉnh Hà Giang năm 2018. | UBND tỉnh | Tháng 1/2018 | Năm 2018 | Sở Lao động - TBXH | Các ngành thành viên Ban công tác người cao tuổi |
29 | Kế hoạch đào tạo, đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 1/2018 | Năm 2018 | Sở Lao động - TBXH | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở có liên quan, UBND các huyện/thành phố |
30 | Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018 - 2020, tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Y tế | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
31 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn từ năm 2018 - 2020, tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Từ tháng 01/2018 | Sở Y tế | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
32 | Kế hoạch tổ chức Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Tháng 3/2018 | Sở VH,TT&DL | Các ngành liên quan |
33 | Kế hoạch tổ chức Lễ hội chợ tình Khau Vai tỉnh Hà Giang năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Tháng 5/2018 | Sở VH,TT&DL | UBND huyện Mèo Vạc, các ngành liên quan |
34 | Kế hoạch tổ chức Liên hoan hát then, đàn tính các dân tộc Tày, Nùng, Thái lần thứ VI năm 2018 | Bộ VH,TT&DL | Tháng 6 | Quý III/2018 | Sở VH,TT&DL | Các Vụ thuộc Bộ VHTTDL, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan |
35 | Kế hoạch tham gia Liên hoan hát then, đàn tính các dân tộc Tày, Nùng, Thái lần thứ VI năm 2018 của tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 6/2018 | Tháng 11/2018 | Sở VH,TT&DL | Các ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan |
36 | Kế hoạch tổ chức Lễ hội hoa tam giác mạch tỉnh Hà Giang lần thứ IV, năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 5/2018 | Tháng 11/2017 |
| Các ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan |
37 | Kế hoạch triển khai bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng làng văn hóa, gia đình văn hóa | UBND tỉnh | Quý III/2018 | Từ khi ban hành | Sở VH,TT&DL | Các ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan |
38 | Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018. | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
39 | Kế hoạch tổ chức thực hiện công tác pháp chế năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
40 | Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2018. | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
41 | Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL, hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Cả năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
42 | Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021, năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Cả năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
43 | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật theo chuyên đề năm 2018 theo nhiệm vụ trọng tâm do Bộ, ngành ban hành | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
44 | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
45 | Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
46 | Kế hoạch năm 2018 để triển khai thực hiện Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 02/2018 | Cả năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
47 | Kế hoạch năm 2018 về tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm vi pháp luật” giai đoạn 2012-2016 đến 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 02/2018 | Cả năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
48 | Kế hoạch thực hiện Đề án đẩy mạnh phổ biến nội dung của Công ước Quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2016 - 2020, năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Gang | UBND tỉnh | Tháng 02/2018 | Cả năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
49 | Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | UBND tỉnh | Tháng 02/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
50 | Kế hoạch triển khai Quyết định của số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình năm 2018. | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh và xã hội; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố |
51 | Kế hoạch công tác Bồi thường nhà nước năm 2018 | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
52 | Kế hoạch năm 2018 về triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
53 | Kế hoạch năm 2018 về triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể thực hiện chiến lược trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
54 | Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác TGPL năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
55 | Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Hội người khuyết tật; UBND các huyện, thành phố |
56 | Kế hoạch tuyên truyền phổ biến các Luật, Nghị quyết Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua và các văn bản QPPL của HĐND và UBND tỉnh | UBND tỉnh | Quý II, IV/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
57 | Kế hoạch tổ chức Hội nghị triển khai văn bản pháp luật mới ban hành | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Quý I | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
58 | Kế hoạch tổ chức “Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh | Tháng 8/2018 | Quý III, IV | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
59 | Kế hoạch sơ kết 3 năm thực hiện Luật Hộ tịch | UBND tỉnh | Tháng 9/2018 | Tháng 9/2018 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
60 | Kế hoạch số tuyên truyền phổ biến các Luật, Nghị quyết Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua và các văn bản QPPL của HĐND và UBND tỉnh | UBND tỉnh | Quý II, IV/2018 | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan |
61 | Kế hoạch Khung đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thuộc Chương trình 135 | UBND tỉnh | Quý I/2018 | 2018-2020 | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở KH&ĐT; Tài chính; LĐ&TBXH; NN&PTNT; UBND các huyện, TP. |
62 | Kế hoạch tổ chức Hội nghị tập huấn cho Người có uy tín năm 2018. | UBND tỉnh | Quý II/2018 | Năm 2018 | Ban Dân tộc tỉnh | UBMTTQ tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Công an tỉnh, Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, Thành phố |
63 | Kế hoạch tổ chức Hội nghị Người có uy tín tiêu biểu xuất sắc và đưa đoàn Đại biểu đi báo cáo thành tích với lãnh đạo Đảng, Nhà nước. | UBND tỉnh | Quý III/2018 | Tháng 10/2018 | Ban Dân tộc tỉnh | UBMTTQ tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Công an tỉnh, UBND các huyện, Thành phố |
64 | Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 | UBND tỉnh | 07/11/2017 | 2018 | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
|
|
|
|
| ||
1 | Phương án chuyển đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần | UBND tỉnh | Quý III/2018 | Quý III/2018 | Sở Tài chính | Các sở, ngành liên quan (Thành viên BCĐ) |
2 | Phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hình thức là giá tối đa | UBND tỉnh | Quý I/2018 | Từ Quý I/2018 | Sở Xây dựng | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
3 | Phương án sử dụng cát nhân tạo thay thế cát tự nhiên trong các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh | UBND tỉnh | Quý II/2018 | Từ Quý II/2018 | Sở Xây dựng | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
4 | Phương án thí điểm lựa chọn doanh nghiệp đưa lao động sang Trung Quốc làm việc theo Thỏa thuận quản lý lao động qua biên giới đã ký giữa tỉnh Hà Giang, Việt Nam với Châu Văn Sơn và thành phố Bách Sắc, Trung Quốc | UBND tỉnh | Quý I năm 2018 | Bắt đầu năm 2018 | Sở Lao động - TBXH | Các Sở/Ngành và UBND các huyện/TP |
1 bao gồm: Xã Linh Hồ - Huyện Vị Xuyên; Xã Yên Định - Huyện Bắc Mê; Xã Vĩnh Hảo - Huyện Bắc Quang; Xã Tân Trịnh - Huyện Quang Bình; Xã Xín Mần - Huyện Xín Mần; Xã Lũng Cú - Huyện Đồng Văn.
2 - Tập trung vào các dự án đầu tư đã được trao Chấp thuận chủ trương đầu tư, như DA của Tập đoàn TH, Tập đoàn Hào Hưng, Công ty Dương Đạt Gia Lai, Công ty du lịch Miền đất Việt, Công ty cổ phần hỗ trợ công nghiệp phụ trợ Nhật Việt, Công ty dược liệu Sao Thái Dương, Bông Sen Vàng...
2. Tập trung vào các dự án đã được trao cam kết đầu tư, như: Dự án du lịch của Tập đoàn Thiên Minh, Banyan Tree, VinaCapital, Tonkin và dự án nhà ở xã hội của công ty Bất động sản Lan Hưng...
- 1Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 54/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Chương trình 01/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Chương trình hành động 01/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Luật Hộ tịch 2014
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 8Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình 104-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 14Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 19Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Thông tư 08/2017/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 22Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Chính phủ ban hành
- 24Thông báo 615/TB-VPCP năm 2017 về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hà Giang do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 26Quyết định 54/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 27Chương trình 01/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 28Chương trình hành động 01/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 29Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Chương trình 07/CTr-UBND hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 07/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra