- 1Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 77-CP năm 1997 về Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước
- 3Nghị định 92-CP năm 1997 sửa đổi Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/1998/CT-UB-QLDA | TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 1998 |
CHỈ THỊ
VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG-KINH DOANH-CHUYỂN GIAO (B.O.T) ÁP DỤNG CHO ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/CP NGÀY 18/6/1997 CỦA CHÍNH PHỦ.
Ngày 18 tháng 6 năm 1997, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 77/CP kèm theo quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng-kinh doanh- chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước và các Bộ có liên quan đã ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện. Căn cứ những quy định của Quy chế, Thông tư hướng dẫn của các Bộ và tình hình thực tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và để triển khai thực hiện các dự án B.O.T trong nước, Ủy ban nhân dân thành phố Chỉ thị như sau :
1- Lập và công bố danh mục dự án B.O.T :
1.1- Về lập danh mục dự án B.O.T : Hàng năm trong xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và kế hoạch đầu tư phát triển của thành phố, đề xuất danh mục các công trình dự kiến đầu tư theo hình thức B.O.T trong ngành và địa bàn phụ trách ; thành phố khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cá nhân đề xuất dự án đầu tư theo hình thức B.O.T.
1.2- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố tiếp nhận, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố danh mục dự án dự kiến thực hiện theo hình thức B.O.T ; đồng thời, đề xuất kế hoạch vốn ngân sách để lập nghiên cứu tiền khả thi các dự án B.O.T đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận và có yêu cầu hợp lý về vốn lập dự án tiền khả thi.
1.3- Căn cứ vào danh mục dự án được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận, sở-ngành, quận-huyện, chủ đầu tư tiến hành lập dự án nghiên cứu tiền khả thi trình duyệt theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 và số 92/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ.
1.4- Công bố danh mục dự án B.O.T, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố, định kỳ 6 tháng một lần (vào tháng 1 và tháng 7 hàng năm), tổng hợp danh mục các dự án B.O.T nhóm B, C đã được duyệt dự án tiền khả thi công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng của thành phố và lưu giữ tại Sở các danh mục dự án B.O.T nhóm A, B, C đã được công bố.
1.5- Đối với các dự án B.O.T trong danh mục đã công bố chưa có đối tác thực hiện, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố phối hợp với các Sở-Ngành, Ủy ban nhân dân quận-huyện xúc tiến kêu gọi doanh nghiệp, cá nhân thực hiện dự án.
2- Lựa chọn doanh nghiệp B.O.T hoặc thành viên sáng lập doanh nghiệp B.O.T và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng B.O.T.
2.1- Căn cứ từng dự án cụ thể, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Sở quản lý ngành hoặc Ủy ban nhân dân quận-huyện làm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng B.O.T. Đối với dự án nhóm A, sau khi có chỉ định của Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân thành phố làm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng B.O.T, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố thành lập tổ đàm phán hợp đồng B.O.T, thành phần tham gia sẽ tùy thuộc vào tính chất của dự án.
2.2- Các Sở, Ủy ban nhân dân quận-huyện được ủy quyền làm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng B.O.T có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền hạn nghĩa vụ của mình theo điều 41 và 42 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 77/CP, trừ trường hợp :
+ Việc thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình thực hiện theo quy định hiện hành.
+ Nội dung thỏa thuận trong hợp đồng B.O.T và việc lựa chọn doanh nghiệp B.O.T hoặc thành viên sáng lập doanh nghiệp B.O.T phải được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận bằng văn bản trước khi ký.
2.3- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố trong việc xem xét dự thảo hợp đồng và lựa chọn doanh nghiệp hoặc thành viên sáng lập doanh nghiệp B.O.T.
3- Lập, thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư dự án B.O.T :
3.1- Về lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi và thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án B.O.T thực hiện theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 và số 92/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
3.2- Nếu dự án B.O.T thuộc nhóm B, C sử dụng một phần vốn ngân sách, kể cả vốn đền bù giải tỏa mặt bằng để thực hiện dự án phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định việc góp vốn đầu tư.
4- Về Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp B.O.T :
4.1- Doanh nghiệp B.O.T và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng B.O.T thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình hình thực hiện công trình cho Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố, Cục Thống kê thành phố định kỳ mỗi tháng một lần.
4.2- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Chỉ thị này.
Để tổ chức thực hiện tốt quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước ban hành kèm theo Nghị định số 77/CP ngày 18/6/1997 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Thủ trưởng các Sở-Ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện nghiêm chỉnh thực hiện Chỉ thị này./.
Nơi nhận : | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 77-CP năm 1997 về Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước
- 3Nghị định 92-CP năm 1997 sửa đổi Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP
Chỉ thị 45/1998/CT-UB-QLDA thực hiện quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước kèm theo Nghị định 77/CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 45/1998/CT-UB-QLDA
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 22/12/1998
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/1998
- Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực