- 1Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 2Chỉ thị 10-CT/TW năm 2011 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 2154/KH-UBND triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá IX) thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 6Chỉ thị 3004/CT-BGDĐT năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/CT-UBND | Đồng Nai, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
Thực hiện Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014; căn cứ Nghị quyết của Đảng, các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; căn cứ tình hình thực tế của giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
1. Về công tác quản lý giáo dục
a) Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX; xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh, Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục của ngành.
b) Tăng cường phân cấp quản lý, hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và địa phương trong quản lý giáo dục theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; tổ chức sơ kết đánh giá quá trình thực hiện Nghị định này.
c) Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục và đào tạo; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm gắn với xem xét trách nhiệm, công nhận danh hiệu thi đua. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, tổ chức các hoạt động giáo dục và đào tạo.
d) Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, tổ chức hội nghị, hội thảo. Thực hiện tốt cải cách hành chính; tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, công tác thi đua, công tác thông tin, truyền thông hoạt động giáo dục và đào tạo.
2. Về tổ chức hoạt động giáo dục
a) Nhiệm vụ chung của các cấp học
- Tiếp tục thực hiện việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh gắn với việc tổ chức các hoạt động thiết thực kỷ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành Giáo dục (15/10/1968 - 15/10/2013) và đưa nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua thành các hoạt động thường xuyên của ngành.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 2154/KH-UBND ngày 21/3/2013 của UBND tỉnh đối với các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn.
- Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giáo dục thể chất, chăm sóc sức khoẻ của học sinh, sinh viên và học viên; quan tâm đối với giáo dục dân tộc, giáo dục hoà nhập trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Đảm bảo kịp thời, đầy đủ các chế độ, chính sách ưu đãi đối với học sinh, sinh viên. Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn cho học sinh; phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự trường học, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội trong nhà trường. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện đảm bảo chất lượng để triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, nhất là tự đánh giá, công khai chất lượng giáo dục. Quản lý chặt chẽ hoạt động liên kết đào tạo. Tăng cường quản lý các trường ngoài công lập.
b) Giáo dục mầm non
- Mở rộng mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với từng địa phương. Tăng tỷ lệ trẻ được học 2 buổi/ngày, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng; đẩy mạnh xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; nâng cao hiệu quả quản lý cơ cở giáo dục mầm non ngoài công lập.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ là người dân tộc thiểu số; hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non ở các địa bàn khó khăn. Tập trung chỉ đạo, ưu tiên các nguồn lực, phấn đấu thực hiện đúng lộ trình đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi đã được phê duyệt.
c) Giáo dục phổ thông
- Tăng cường chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả việc kết hợp sử dụng thiết bị dạy học hiện đại, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá đảm bảo thực chất về chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục; đẩy mạnh xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Triển khai hiệu quả mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN). Áp dụng dạy học Tiếng Việt lớp 1 theo tài liệu Công nghệ giáo dục với các mức độ khác nhau phù hợp với điều kiện của địa phương. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột ở trường phổ thông giai đoạn 2011 – 2015”.
- Tiếp tục thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản. Xây dựng và triển khai dạy học các chủ đề tích hợp liên môn; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng tốt kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; mở rộng cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học; tăng cường công tác tư vấn hướng nghiệp trong các trường trung học.
d) Giáo dục thường xuyên
- Tăng cường công tác tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa của việc học tập suốt đời; tiếp tục triển khai các hoạt động để thực hiện các mục tiêu xây dựng xã hội học tập tại địa phương. Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020, Đề án xoá mù chữ đến năm 2020.
- Củng cố mô hình hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên theo hướng một cơ sở thực hiện nhiều nhiệm vụ: giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp, dạy nghề; mở rộng việc dạy văn hoá kết hợp với dạy nghề. Tăng cường hiệu quả hoạt động của Trung tâm văn hoá – thể thao, học tập cộng đồng xã. Tăng cường nề nếp, kỷ cương, chất lượng hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, tin học.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với Chương trình giáo dục thường xuyên và có biện pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng dạy học, tổ chức tốt việc ôn tập các lớp cuối cấp.
e) Giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục đại học
- Tăng cường các điều kiện nâng cao chất lượng đào tạo, gắn đào tạo với sử dụng lao động, thu hút học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông vào học trung cấp chuyên nghiệp; đầu tư nâng cao chất lượng một số ngành đào tạo trọng điểm. Hợp tác với doanh nghiệp, rà soát và đổi mới chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo, đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên gắn với chuẩn năng lực. Đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội giai đoạn 2011 - 2015.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các hoạt động thành lập trường, cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục, thực hiện quy chế đào tạo, mở ngành đào tạo, liên kết đào tạo, xác định chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
3. Về phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
a) Xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch nguồn nhân lực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
b) Triển khai thực hiện Chương trình phát triển ngành sư phạm đến năm 2020 tại trường Đại học Đồng Nai; Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo Chuẩn cán bộ quản lý, giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành.
c) Đảm bảo các chính sách của Trung ương và của tỉnh đối với nhà giáo theo quy định; kịp thời giúp đỡ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có hoàn cảnh khó khăn, tuyên dương, khen thưởng các cá nhân có thành tích tốt.
4. Về tăng cường nguồn lực đầu tư và đổi mới cơ chế tài chính giáo dục
a) Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục nhằm huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của nhà nước và xã hội đầu tư cho giáo dục, nhất là cho giáo dục mầm non.
b) Hoàn thành Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên. Tiếp tục triển khai Kế hoạch đầu tư thiết bị dạy học, đào tạo giáo viên ngoại ngữ, phát triển trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuẩn quốc gia,… Đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá giáo dục, tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận của xã hội để tăng cường huy động các nguồn lực phát triển giáo dục.
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện nhiệm vụ năm học; làm tốt công tác tham mưu với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; tranh thủ sự phối hợp hỗ trợ của các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện để ngành Giáo dục và Đào tạo có điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
b) Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm cụ thể hóa các nhiệm vụ trên đây và tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện báo cáo định kỳ gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
c) Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hoà phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các chủ trương, chính sách về giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện cho Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo trong phạm vi trách nhiệm quản lý thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2013 - 2014.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chỉ thị này về UBND tỉnh sau học kỳ I và cuối năm học. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 27/CT-UBND năm 2012 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 – 2013 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2013 – 2014 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2013 nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013 - 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Chỉ thị 13/2011/CT-UBND Về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2011 – 2012 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 8Chỉ thị 15/CT-CTUBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên và chuyên nghiệp năm học 2013-2014 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp, năm học 2014-2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục đại học tỉnh Đồng Nai trong năm học 2014 - 2015
- 14Chỉ thị 18/CT-CT/UBND năm 2012 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2012-2013 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 2Chỉ thị 10-CT/TW năm 2011 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 2154/KH-UBND triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá IX) thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 6Chỉ thị 27/CT-UBND năm 2012 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 – 2013 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Chỉ thị 3004/CT-BGDĐT năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2013 – 2014 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2013 nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013 - 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 13Chỉ thị 13/2011/CT-UBND Về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2011 – 2012 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 14Chỉ thị 15/CT-CTUBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên và chuyên nghiệp năm học 2013-2014 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 15Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 16Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 17Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 18Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp, năm học 2014-2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 19Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục đại học tỉnh Đồng Nai trong năm học 2014 - 2015
- 20Chỉ thị 18/CT-CT/UBND năm 2012 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2012-2013 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2013 nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục đại học tỉnh Đồng Nai trong năm học 2013 - 2014
- Số hiệu: 25/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 26/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực