Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/CT-UBND

Bình Định, ngày 01 tháng 6 năm 2015

 

CHỈ THỊ

VỀ TĂNG CƯỜNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

Nhằm triển khai thực hiện đúng theo tinh thần Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là các đơn vị) thực hiện các nội dung sau:

I. VỀ THỰC HIỆN LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Các đơn vị:

a. Thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản sau ngày 31 tháng 12 năm 2014. Việc để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản sau ngày 31 tháng 12 năm 2014 sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật hiện hành.

b. Kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công. Chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của các cơ quan lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt; thực hiện nghiêm các quy định về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; tuyệt đối không được phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư nếu không xác định rõ được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn, chỉ được phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư không vượt quá mức vốn đã được thẩm định của từng nguồn vốn.

c. Kiểm soát việc điều chỉnh dự án đầu tư:

- Chỉ được điều chỉnh dự án trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 46 của Luật Đầu tư công, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách, cấp mình để thực hiện. Thực hiện thẩm định về nguồn vốn và cân đối vốn trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án.

- Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, dẫn đến việc tăng tổng mức đầu tư các dự án không thuộc các trường hợp được điều chỉnh tổng mức đầu tư quy định tại Luật Đầu tư công.

d. Bố trí vốn kế hoạch tập trung cho các dự án bảo đảm thời gian hoàn thành và tiến độ thực hiện dự án.

đ. Không cho phép doanh nghiệp tự bỏ vốn chuẩn bị đầu tư, thi công dự án khi chưa được bố trí vốn, làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.

e. Chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu đã được bố trí vốn. Thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được giao theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ. Thực hiện nghiêm quy định về thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. Nghiệm thu và thanh quyết toán các gói thầu, dự án đã hoàn thành theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

g. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, điều chỉnh quyết định đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư công.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:

a. Hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

b. Kiểm soát và thẩm định chặt chẽ về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, tổng mức đầu tư các dự án được bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý.

c. Theo dõi, kiểm soát các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định. Chỉ bố trí vốn ngân sách tỉnh đối ứng cho các dự án có sử dụng vốn ngân sách Trung ương được phê duyệt quyết định đầu tư theo đúng mức vốn đã được Bộ Kế hoạch Đầu tư thẩm định.

II. XỬ LÝ NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN TÍNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014

1. Các đơn vị:

a. Trước ngày 10 tháng 6 năm 2015, báo cáo chính xác danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 theo từng nguồn vốn. Trong đó, làm rõ số nợ đọng xây dựng cơ bản đã có biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 và các khoản nợ khối lượng thực hiện đến thời hạn trên nhưng chưa có biên bản nghiệm thu.

Chỉ đạo các chủ đầu tư trước ngày 31 tháng 5 năm 2015 hoàn thành các thủ tục nghiệm thu khối lượng đã thực hiện của các dự án tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 và báo cáo rõ các giải pháp xử lý.

b. Dự kiến phương án và lộ trình thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo từng nguồn vốn và các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công. Không sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh để thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc nhiệm vụ của nguồn ngân sách cấp huyện và các dự án không có trong kế hoạch.

c. Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp để thực hiện phương án và lộ trình thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, bảo đảm nguyên tắc ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trước khi bố trí vốn cho các dự án khởi công mới.

d. Cân đối, bố trí ngân sách các cấp, nguồn hợp pháp để xử lý nợ đọng và thu hồi vốn đã ứng.

đ. Khi xử lý ứng vốn cần cân đối chỉ rõ nguồn vốn để thu hồi.

e. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu về số nợ đọng xây dựng cơ bản và phương án, lộ trình thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản do mình quản lý.

g. Tăng cường công tác tuyên truyền ý thức chấp hành pháp luật trong đầu tư xây dựng cơ bản.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

b. Trước ngày 20/6/2015 báo cáo UBND tỉnh danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 của các đơn vị và phương án, lộ trình xử lý trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020. Trong đó, báo cáo cụ thể giải pháp xử lý đối với các khoản nợ khối lượng thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 nhưng đến ngày 31 tháng 5 năm 2015 chưa có biên bản nghiệm thu (nếu có) để có cơ sở báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/6/2015.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và những quy định trong Chỉ thị này, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện để bảo đảm không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư công.

2. Thanh tra tỉnh và các cơ quan thanh tra chuyên ngành:

a. Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và phân bổ, sử dụng nguồn vốn đầu tư công. Trong đó tập trung kiểm tra việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và điều chỉnh tổng mức đầu tư; quá trình thực hiện dự án; nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đặc biệt là các dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư lớn.

b. Tổ chức việc công bố công khai các kết luận thanh tra, kiểm tra. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư công, kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm túc công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật; đề xuất với UBND tỉnh có chế tài xử lý nghiêm các vi phạm về quản lý, sử dụng vốn đầu tư công.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Chỉ thị này và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 11/CT-UBND
  • Loại văn bản: Chỉ thị
  • Ngày ban hành: 01/06/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Hồ Quốc Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản