Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12695/BC-UBND | Củ Chi, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Ban hành quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2018 - 2020 và các văn bản điều chỉnh bổ sung có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 5039/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Kế hoạch số 1242-KH/BCĐCTUVCTXDNTM ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố về chỉ đạo, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố năm 2019.
Căn cứ Công văn số 974/UBND-KT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về tập trung, triển khai thực hiện, hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2019.
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân xã Tân Phú Trung tại Tờ trình số 2610/TTr-UBND ngày 25/10/2019 về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã Tân Phú Trung giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:
Xã Tân Phú Trung chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn của các sở, ngành thành phố.
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số - Quy hoạch:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
b. Kết quả thực hiện:
- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn: Đồ án xây dựng nông thôn mới xã Tân Phú Trung (quy hoạch xây dựng gắn với quy hoạch sản xuất nông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - thương mại dịch vụ và các điểm dân cư nông thôn) đã được Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi phê duyệt tại Quyết định số 1657/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 và tổ chức công bố công khai đúng hạn.
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Đã phê duyệt quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung.
c. Đánh giá: Đạt.
2.2. Tiêu chí 2 - Giao thông:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi tại thuận tiện quanh năm.
- Đường trục ấp và đường liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
- Đường hẻm, tô sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
- Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
b. Kết quả thực hiện:
Toàn xã Tân Phú Trung có 193 tuyến đường giao thông với chiều dài là 110,29 km. Trong đó:
- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến huyện: 04 tuyến, kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng và láng nhựa.
- Đường trục ấp và đường liên ấp: 37 tuyến, kết cấu là bê-tông nhựa nóng, láng nhựa, bê tông xi măng, cấp phối sỏi đỏ và cấp phối đá dăm.
- Đường hẻm, tổ: 146 tuyến, kết cấu là bê tông nhựa nóng, láng nhựa, bê tông xi măng, cấp phối sỏi đỏ và cấp phối đá dăm.
- Đường trục chính nội đồng: 08 tuyến, kết cấu cấp phối sỏi đỏ và cấp phối đá dăm.
c. Đánh giá: Đạt.
2.3. Tiêu chí 3 - Thủy lợi:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chống thiên tai tại chỗ.
b. Kết quả thực hiện:
- Tổng số công trình thủy lợi trên địa bàn xã: 35 công trình.
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2018: 1.883,53ha.
- Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2018: 1.174,56 ha.
- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản năm 2018: 19,1 ha
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu chủ động là 1.601/ 1.883,53ha, đạt tỷ lệ 85%.
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp được tiêu chủ động là 1.021/1.174,56 ha, đạt tỷ lệ 86,9%.
- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản được cấp nước, thoát nước được chủ động là 19,1/19,1 ha, đạt tỷ lệ 100%.
- Xã có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng chống thiên tai theo quy định và có nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương.
- Các hoạt động phòng chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh.
- Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai.
Theo đề án nâng chất giai đoạn 2016 - 2020 xã được đầu tư nâng cấp 08 công trình thủy lợi. Hiện UBND huyện đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và xã đang tiến hành các thủ tục tiếp theo.
c. Đánh giá: Đạt.
2.4. Tiêu chí 4 - Điện:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
b. Kết quả thực hiện:
Hệ thống điện trên địa bàn xã được cung cấp từ điện lưới quốc gia do Công ty Điện lực Củ Chi (thuộc Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh) đầu tư, quản lý và vận hành. Hệ thống điện trên địa bàn như sau: đường dây trung thế dài 98.275 m, đường dây hạ thế dài 107.797 m, có 369 trạm biến thế với 225.175 kVA. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên: Hiện tại trên địa bàn xã có 12.074 hộ, được cung cấp điện từ điện, trong đó có: 12.074hộ/12.074 hộ dân có sử dụng điện thường xuyên, an toàn, đạt tỷ lệ 100%.
c. Đánh giá: Đạt
2.5. Tiêu chí 5 - Trường học:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
b. Kết quả thực hiện:
Trên địa bàn xã có 05 trường học có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia: Trường Mầm non Tân Phú Trung 1, Trường Mầm non Tân Phú Trung 2, Trường Tiểu học Tân Phú Trung, Trường Tiểu học Nguyễn Thị Lắng, Trường Trung học cơ sở Tân Phú Trung.
c. Đánh giá: Đạt.
2.6. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hóa:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
- Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
b. Kết quả thực hiện:
Hiện nay xã chưa có Nhà Văn hóa - Thể thao, đang sinh hoạt ghép tại Nhà Văn hóa liên xã Tân Thông Hội.
Xã có 27 điểm vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi; có 01 sân bóng đá lớn, 02 sân bóng đá mini.
Xã có 11/11 ấp có văn phòng ấp là tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao ấp.
c. Đánh giá: Đạt.
2.7. Tiêu chí 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.
b. Kết quả thực hiện:
Xã có 01 Chợ Tân Phú Trung được xây dựng kiên cố với kết cấu nền móng bê tông xi măng, máy tole, là chợ loại 2 có tổng diện tích đất là 3.132,6m2. Chợ được bố trí với 03 khu vực gồm nhà lồng chợ với diện tích là 1.843,3m2 (khu vực bán quần áo, thịt 1.479m2; khu vực bán rau củ quả 189,8 m2 và khu vực bán cá 174,5m2), 02 khu trông giữ xe và 01 nhà vệ sinh chung để phục vụ nhu cầu của tiểu thương và người dân. Ngoài ra, xã còn có 05 cửa hàng tiện ích tại ấp Đình, ấp Chợ, ấp Trạm Bơm và hơn 130 điểm kinh doanh tạp hóa trải đều trên khắp địa bàn xã đang phục vụ tốt nhu cầu mua sắm, trao đổi hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho người dân ở địa phương.
c. Đánh giá: Đạt.
2.8. Tiêu chí 8 - Thông tin và Truyền thông:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Xã có điểm phục vụ bưu chính.
- Xã có dịch vụ viễn thông, internet.
- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp.
- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
b. Kết quả thực hiện:
- Xã có 01 bưu điện văn hóa xã đạt chuẩn với diện tích 671m2, đảm bảo phục vụ nhu cầu bưu chính người dân.
- Xã có 16 đại lý internet, hệ thống mạng viễn thông trên địa bàn 11/11 ấp đảm bảo phục vụ nhu cầu của người dân.
- Xã có đài truyền thanh xã với 27 cụm loa không dây trải đều trên địa bàn 11 ấp.
c. Đánh giá: Đạt
2.9. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân cư:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Không có nhà tạm, dột nát.
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 95%.
b. Kết quả thực hiện:
Tổng số căn nhà trên địa bàn xã là 9.182 căn; trong đó nhà ở kiên cố và bán kiên cố là 8.941 căn, đạt tỷ lệ 97,37%.
c. Đánh giá: Đạt
2.10. Tiêu chí 10 - Thu nhập:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥ 60 triệu đồng/người/năm.
b. Kết quả thực hiện:
- Năm 2017: Thu nhập bình quân 45,432 triệu đồng/người/năm.
- Hiện nay qua điều tra thu nhập năm 2019, thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn xã đạt 60,9 triệu đồng/người/năm.
c. Đánh giá: đạt
2.11. Tiêu chí 11 - Hộ nghèo:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 (theo Quyết định 58/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND thành phố) ≤ 1%.
b. Kết quả thực hiện:
Tính đến nay, hộ nghèo trên địa bàn xã còn 20 hộ (20/9.935), chiếm tỷ lệ 0,2%; hộ cận nghèo là 151 hộ, chiếm tỷ lệ 1,56 %.
c. Đánh giá: Đạt.
3.3. Lao động có việc làm (tiêu chí 12):
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động ≥ 95%.
b. Kết quả thực hiện:
Tổng số lao động trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động trên địa bàn xã là 21.492 lao động (9.829 lao động nữ), trong đó số người có việc làm thường xuyên là 21.369/21.492 lao động (9.800 lao động nữ), chiếm tỷ lệ 99,43%.
c. Đánh giá: Đạt.
2.13. Tiêu chí 13 - Tổ chức sản xuất:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
b. Kết quả thực hiện:
Trên địa bàn xã có 02 Hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 (Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc, Hợp tác xã Nông nghiệp Công nghệ cao Việt Nhật). Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc hoạt động ổn định trong lĩnh vực sản xuất và mua bán nông sản rau, củ, quả các loại... mang lại hiệu quả kinh tế.
Ngoài ra trên địa bàn xã còn có các mô hình như: nuôi cá thương phẩm, măng điền tre, bánh tráng, bún xuất khẩu... mang lại nguồn thu nhập ổn định cho bà con nông dân.
c. Đánh giá: Đạt.
2.14. Tiêu chí 14 - Giáo dục và Đào tạo:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Đạt quy định về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học ≥ 90%.
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo ≥ 80%.
b. Kết quả thực hiện:
- Xã tổ chức xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ: 53 người.
- Tỷ lệ học sinh phổ cập giáo dục bậc trung học cơ sở (2 hệ): 476/476 em, đạt tỷ lệ 100%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (2 hệ): 1594/1667 em, đạt tỷ lệ 95,62%.
- Tổng số người trong độ tuổi lao động đang làm việc trong các thành phần kinh tế là 21.369 người. Số người trong độ tuổi đang làm việc trong các thành phần kinh tế đã qua đào tạo là 18.915 người/21.369 người, đạt tỷ lệ 88,55%. Trong đó số lao động nữ đã qua đào tạo là 9.161 người, đạt tỷ lệ 48,43%.
c. Đánh giá: Đạt.
2.15. Tiêu chí 15 - Y tế:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ≥ 90%.
- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 14,3%.
b. Kết quả thực hiện:
Tính đến tháng 7/2019, tổng số người dân tham gia bảo hiểm y tế toàn xã là 29.640/32.422 người, đạt tỷ lệ 91,42%. Trong thời gian tới, xã tiếp tục tuyên truyền, vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình.
Trên địa bàn xã có 01 Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia và 01 Bệnh viện đa khoa Xuyên Á phục vụ tốt cho nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân trên địa bàn xã.
Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi toàn xã là 104/3.252 em, chiếm tỷ lệ 3,2%.
c. Đánh giá: Đạt
2.16. Tiêu chí 16 - Văn hóa:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định.
b. Kết quả thực hiện:
Năm 2016: có 9/11 ấp đạt danh hiệu ấp văn hóa.
Năm 2017: có 10/11 ấp đạt danh hiệu ấp văn hóa.
Năm 2018: có 9/11 ấp đạt danh hiệu ấp văn hóa.
c. Đánh giá: Đạt.
2.17. Tiêu chí 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ≥ 90%.
Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥ 80%.
Kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
b. Kết quả thực hiện:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định:
Tính đến nay, trên địa bàn xã có 12.074 hộ/ 12.074 hộ được sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh, đạt tỷ lệ 100 %; cụ thể như sau:
Sử dụng qua đồng hồ dịch vụ: 8.828 hộ.
Sử dụng qua đồng hồ tổng: 3.240 hộ.
Sử dụng qua thiết bị lọc nước Nano hộ gia đình: 6 hộ.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt 100%.
- Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn: xã thực hiện trồng 120 cây chuông vàng dọc các tuyến đường Giòng Cát; Nguyễn Thị Bâu; đường 65 và đường 88; 20 cây bằng lăng trên đường Tỉnh lộ 2 và nhân rộng mô hình trồng cây xanh hóa tường rào đến từng hộ dân trên địa bàn xã.
- Xã có 09 nghĩa trang sử dụng quỹ đất công dùng để chôn cất người đã mất.
- Hiện nay, xã có 05 đơn vị thu gom rác được phân bố trên 11 ấp trên địa bàn xã, các đơn vị thu gom rác đã ký kết hợp đồng thu phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường với 9.907hộ/9.950 hộ đạt tỷ lệ 99,6%.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt 100%
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥ 80%. UBND xã cung cấp được danh sách các hộ chăn nuôi có chuồng trại đảm bảo vệ sinh môi trường, trong đó có: 432 hộ chăn nuôi (60 hộ có biện pháp xử lý chất thải bằng hầm Biogas, 369 hộ có biện pháp xử lý chất thải bằng hố lắng lọc, 01 hộ chưa có biện pháp xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường, đạt tỷ lệ 99,31 % (429 hộ/432 hộ).
- Trên địa bàn xã có 458 cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm, trong đó có:
22 cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc Bộ Y tế (có 09 cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP, 13 cơ sở đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP).
380 hộ trồng trọt chăn nuôi đã ký cam kết đảm bảo ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
56 hộ sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương.
c. Đánh giá: Đạt.
2.18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ xã hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Chính quyền xã đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trở lên.
- Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến.
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
b. Kết quả thực hiện:
- Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức; chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ. Đội ngũ cán bộ, công chức của UBND xã: 43, trong đó:
Về trình độ chuyên môn:
Thạc sĩ: 04 người (tỷ lệ 9,32%).
Đại học: 36 người (tỷ lệ 83,73%).
Trung cấp, cao đẳng: 02 người (tỷ lệ 4,65%).
Trung học phổ thông: 01 người (tỷ lệ 2,32%).
Về trình độ chính trị:
Cao cấp, cử nhân lý luận chính trị: 04 người (tỷ lệ 9,32%).
Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị: 21 người (tỷ lệ 48,83%).
Sơ cấp: 05 người (tỷ lệ 11,62%).
- Cán bộ, công chức xã đã được tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Xã có đủ tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định, gồm:
Đảng bộ, chính quyền cấp xã.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã.
Hội Liên hiệp Phụ nữ xã.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Hội Cựu Chiến binh xã.
Hội Nông dân xã.
- Đảng bộ xã đạt danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao:
Năm 2016, Đảng bộ xã đạt danh hiệu cơ sở Đảng hoàn thành nhiệm vụ.
Năm 2017, Đảng bộ xã đạt danh hiệu cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Năm 2018, Đảng bộ xã đạt danh hiệu cơ sở Đảng hoàn thành nhiệm vụ.
9 tháng đầu năm 2019: đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Chính quyền xã đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến:
Năm 2016, Chính quyền xã đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
Năm 2017, Chính quyền xã đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
Năm 2018, Chính quyền xã đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
- Các tổ chức chính trị xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm 2016, 2017, 2018.
Hội Liên hiệp Phụ nữ xã: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm 2016, 2017, 2018.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm: 2016, 2017, 2018.
Hội Cựu Chiến binh xã: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm 2016, 2017, 2018.
Hội Nông dân xã: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2016, năm 2018; Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2017.
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định: 03 năm 2016, 2017, 2018 xã đã được công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội: Hội Phụ nữ xã tích cực thực hiện tuyên truyền các nội dung đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. Trong năm 2018 không có trường hợp bạo lực gia đình trên địa bàn xã.
c. Đánh giá: Đạt
2.19. Tiêu chí 19 - Quốc phòng và An ninh:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Xây dựng lực lượng dân quân "vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra án đặc biệt nghiêm trọng; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế hoặc kéo giảm liên tục so với các năm trước.
b. Kết quả thực hiện:
Xã thực hiện tốt công tác xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng theo Hướng dẫn số 2453/HD-BTL ngày 26/12/2018 của Bộ Tư lệnh thành phố.
Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Hàng năm Công an xã có tham mưu cho Đảng ủy xã xây dựng nghị quyết, tham mưu cho UBND xã xây dựng kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự. Xã không có xảy ra tụ tập, khiếu kiện đông người kéo dài, khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. Xã đạt chuẩn về an ninh trật tự, đảm bảo công tác phòng cháy chữa cháy, có mô hình Câu lạc bộ nhà trọ tự quản hoạt động hiệu quả. Phạm pháp hình sự năm 2016 là 13 vụ, năm 2017 là 12 vụ, năm 2018 là 15 vụ, 08 tháng đầu năm 2019 xảy ra 11 vụ.
c. Đánh giá: Đạt
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- Giai đoạn 2016 - 2020 xã Tân Phú Trung không có nợ đọng trong xây dựng cơ bản.
1. Về hồ sơ
Xã Tân Phú Trung chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn của các sở, ngành thành phố để minh chứng đạt từng tiêu chí; có báo cáo gửi các phòng, ban, đơn vị chuyên môn huyện thẩm tra tiêu chí và các sở, ngành thành phố thẩm định tiêu chí.
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã Tân Phú Trung đã được Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: 19/19 tiêu chí, đạt 100%.
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- Giai đoạn 2016 - 2020 xã Tân Phú Trung không có nợ đọng trong xây dựng cơ bản.
Không.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới; thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2018 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 5039/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khen thưởng địa phương được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới; thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Báo cáo 12695/BC-UBND năm 2019 về thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 12695/BC-UBND
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 30/10/2019
- Nơi ban hành: Huyện Củ Chi
- Người ký: Lê Đình Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra