Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/BC-UBND

Bắc Ninh, ngày 01 tháng 04 năm 2013.

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI 01/01/2013 TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

UBND tỉnh Bắc Ninh báo cáo kết quả thống kê đất đai tính đến ngày 01/01/2013 như sau:

I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo:

Thực hiện thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; công văn số 1443/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 23/11/2012 của Tổng cục Quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện thống kê đất đai năm 2012. UBND tỉnh Bắc Ninh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện công tác thống kê đất đai 01/01/2013 trên địa bàn toàn tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường có công văn số 878/CV-TNMT ngày 30/11/2012 về việc thực hiện nhiệm vụ công tác thống kê đất đai năm 2012.

UBND các huyện, thị xã, thành phố đã chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ địa chính các xã, phường, thị trấn thực hiện công tác thống kê đất đai 01/01/2013 theo đúng quy định.

2. Tình hình thực hiện

Tại thời điểm thống kê đất đai 01/01/2013, tỉnh Bắc Ninh có 126 đơn vị hành chính cấp xã; 08 đơn vị hành chính cấp huyện, trên địa bàn tỉnh không có điểm tranh chấp về địa giới hành chính.

Sở Tài nguyên và Môi trường đã kiểm tra nghiệm thu số liệu thống kê đất đai của 8/8 huyện, thị xã, thành phố đồng thời tổng hợp số liệu thống kê đất đai 01/01/2013 của tỉnh và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định.

3. Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thống kê đất đai 01/01/2013 được tổng hợp trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai năm 2010 và số liệu thống kê đất đai 01/01/2012. Sử dụng các tài liệu về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất để cập nhật những biến động và đưa vào tổng hợp các biểu mẫu thống kê đất đai 01/01/2013 theo quy định.

II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu đất đai

1.1. Hiện trạng sử dụng đất tính đến 01/01/2013

Tổng diện tích tự nhiên: 82.271,12 ha, chia ra theo các loại đất như sau:

Đất nông nghiệp

48.035,07 ha chiếm 58,39 %

Đất sản xuất nông nghiệp

42.253,01 ha chiếm 51,36 %

Đất trồng cây hàng năm

41.813,85 ha chiếm 50,82 %

Đất trồng lúa

39.489,86 ha chiếm 48,00 %

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

 52,24 ha chiếm 0,06 %

Đất trồng cây hàng năm khác

 2.271,75 ha chiếm 2,76 %

Đất trồng cây lâu năm

439,16 ha chiếm 0,53 %

Đất lâm nghiệp

630,99 ha chiếm 0,77 %

Đất nuôi trồng thuỷ sản

4.966,32 ha chiếm 6,04 %

Đất nông nghiệp khác

184,75 ha chiếm 0,22 %

Đất phi nông nghiệp

33.666,64 ha chiếm 40,92 %

Đất ở

 10.057,65 ha chiếm 12,23 %

Đất ở tại nông thôn

 8.228,25 ha chiếm 10,00 %

Đất ở tại đô thị

 1.829,40 ha chiếm 2,22 %

Đất chuyên dùng

17.847,52 ha chiếm 21,69 %

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

 210,61 ha chiếm 0,26 %

Đất quốc phòng

146,03 ha chiếm 0,18 %

Đất an ninh

 66,75 ha chiếm 0,08 %

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

 4.834,97 ha chiếm 5,88 %

Đất có mục đích công cộng

12.589,16 ha chiếm 15,30 %

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

 203,96 ha chiếm 0,25 %

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

 786,26 ha chiếm 0,96 %

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

 4.754,18 ha chiếm 5,78 %

Đất phi nông nghiệp khác

 17,07 ha chiếm 0,02 %

Đất chưa sử dụng:

 569,41 ha chiếm 0,69 %

1.2. Cơ cấu đất đai

Trong tổng số 82.271,12 ha đất tự nhiên toàn tỉnh, cơ cấu diện tích theo đối tượng sử dụng, quản lý được chia ra như sau:

- Hộ gia đình cá nhân: 50.317,99 ha chiếm 61,16 %.

- UBND cấp xã sử dụng: 6.849,21 ha chiếm 8,33 %.

- Tổ chức kinh tế: 4.664,94 ha chiếm 5,67 %.

- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước: 960,59 ha chiếm 1,17 %.

- Tổ chức khác: 703,39 ha chiếm 0,85 %.

- Liên doanh với nước ngoài: 37,06 ha chiếm 0,05 %.

- 100% vốn nước ngoài: 70,16 ha chiếm 0,09 %.

- Cộng đồng dân cư: 121,26 ha chiếm 0,15 %.

- UBND cấp xã quản lý: 18.535,44 ha chiếm 22,53 %.

2. Tình hình biến động đất đai

2.1. Về tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh:

Tính đến 01/01/2013 tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 82.271,12 ha, trong đó phân bổ theo các đơn vị hành chính cấp huyện là:

- Thành phố Bắc Ninh: 8.260,88 ha.

- Thị xã Từ Sơn: 6.133,23 ha.

- Huyện Yên Phong: 9.686,15 ha.

- Huyện Quế Võ: 15.484,82 ha.

- Huyện Tiên Du: 9.568,65 ha.

- Huyện Thuận Thành: 11.791,01 ha.

- Huyện Gia Bình: 10.779,81 ha.

- Huyện Lương Tài: 10.566,57 ha.

2.2. So sánh biến động về sử dụng đất:

Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 01/01/2013 đã có 8/8 huyện, thị xã, thành phố có sự biến động về cơ cấu sử dụng đất.

Thứ tự

Mục dích sử dụng dất

Diện tích 01/01/2013

So với 01/01/2012

Diện tích 01/01/2012 Tăng(+) giảm(-)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)(6) = (4)-(5)

 

Tổng diện tích tự nhiên

 

82.271,12

82.271,120,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

48.035,07

48.401,58-366,51

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

42.253,01

42.588,86-335,85

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

41.813,85

42.149,38-335,53

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

39.489,86

39.809,82-319,96

1.1.1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

COC

52,24

52,240,00

1.1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2.271,75

2.287,32-15,57

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

439,16

439,48-0,32

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

630,99

624,426,57

1.2.1

 Đất rừng sản xuất

RSX

156,62

156,620,00

1.2.2

 Đất rừng phòng hộ

RPH

72,27

64,477,80

1.2.3

 Đất rừng đặc dụng

RDD

402,10

403,33-1,23

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

4.966,32

5.003,49-37,17

1.4

Đất nông nghiệp khác

NKH

184,75

184,81-0,06

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

33.666,64

33.290,20376,44

2.1

Đất ở

OTC

10.057,65

10.042,7714,88

2.1.1

 Đất ở tại nông thôn

ONT

8.22,25

8.217,0011,25

2.1.2

 Đất ở tại đô thị

ODT

1.829,40

1.825,773,63

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

17.847,52

17.515,29332,23

2.2.1

 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

210,61

208,661,95

2.2.2

 Đất quốc phòng

CQP

146,03

142,693,34

2.2.3

 Đất an ninh

CAN

66,75

66,750,00

2.2.4

 Đất SX, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

4.834,97

4.617,34217,63

2.2.5

 Đất có mục dích công cộng

CCC

12.589,16

12.479,85109,31

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

203,96

201,832,13

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

786,26

787,44-1,18

2.5

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

SMN

4.754,18

4.725,7528,43

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

17,07

17,12-0,05

3

Đất chưa sử dụng

CSD

569,41

579,34-9,93

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

541,07

543,20-2,13

3.2

Đất dồi núi chưa sử dụng

DCS

28,34

36,14-7,80

2.3. Phân tích nguyên nhân biến động các loại đất: từ 01/01/2012 đến 01/01/2013.

2.3.1. Đất nông nghiệp

Kỳ thống kê 01/01/2012, diện tích là 48.401,58 ha, kỳ thống kê 01/01/2013, diện tích là 48.035,07 ha giảm 366,51 ha, cụ thể các loại đất có biến động nhiều:

- Đất trồng lúa

Giảm 319,96 ha do chuyển sang các loại đất sau:

+ Đất nuôi trồng thủy sản 0,78 ha (huyện Tiên Du).

+ Đất ở nông thôn 9,42 ha (thực hiện các dự án di dân tái định cư, dân cư dịch vụ tại huyện Quế võ 4,23 ha; huyện Tiên Du 3,68 ha, thị xã Từ Sơn 0,91 ha, thành phố Bắc Ninh 0,60 ha).

+ Đất ở đô thị 0,60 ha (huyện Tiên Du).

+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,67 ha (huyện Thuận Thành 0,41 ha, huyện Lương Tài 0,26 ha).

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 202,13 ha (thực hiện dự án xây dựng khu công nghiệp Quế Võ 3, huyện Quế Võ 158,85 ha, các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, các cụm công nghiệp, cụm làng nghề tại huyện Tiên Du 18,55 ha, huyện Yên Phong 15,98 ha, thị xã Từ Sơn 8,42 ha, huyện Thuận Thành 0,33 ha).

+ Đất có mục đích công cộng 99,01 ha (thị xã Từ Sơn 48,84 ha, huyện Tiên Du 17,35 ha, huyện Quế Võ 14,64 ha, thành phố Bắc Ninh 12,08 ha, huyện Thuận Thành 3,81 ha, huyện Gia Bình 1,30 ha, huyện Yên Phong 0,99 ha, thực hiện các dự án xây dựng, mở rộng, nâng cấp các tuyến đường giao thông: Quốc lộ 38, tỉnh lộ 295B, 282, 287, đường vào khu lưu niệm Cố tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ,...).

+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng 1,99 ha (xã Phật Tích, huyện Tiên Du).

+ Đất sông suối và mặt đất chuyên dùng 5,36 ha (thực hiện các dự án kè hộ đê tại huyện Yên Phong 3,73 ha, huyện Quế Võ 1,57 ha).

- Đất trồng cây hàng năm khác

Giảm 15,57 ha do chuyển sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 1,18 ha, đất quốc phòng 0,92 ha, đất có mục đích công cộng 1,81 ha, đất sông suối và mặt đất chuyên dùng 11,66 ha.

- Đất trồng cây lâu năm

Giảm 0,32 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng.

- Đất lâm nghiệp

Giảm 1,23 ha do chuyển sang đất quốc phòng (xã Phật Tích, huyện Tiên Du). Tăng 7,80 ha do chuyển từ đất đồi núi chưa sử dụng (xã Cách Bi, huyện Quế Võ). Như vậy, thực tế đất lâm nghiệp tăng 6,57 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản

Giảm 37,95 ha do chuyển sang đất ở tại nông thôn 0,73 ha, đất quốc phòng 0,02 ha, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 7,95 ha, đất có mục đích công cộng 8,95 ha, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 20,30 ha. Tăng do chuyển từ đất trồng lúa 0,78 ha. Như vậy, thực tế đất nuôi trồng thủy sản giảm 37,17 ha.

2.3.2. Đất phi nông nghiệp

Kỳ thống kê 01/01/2012, diện tích là 33.290,20 ha, kỳ thống kê 01/01/2013, diện tích là 33.666,64 ha tăng 376,44 ha, cụ thể các loại đất có biến động nhiều:

- Đất ở tại nông thôn

Tăng 12,65 ha do chuyển từ đất trồng lúa 9,42 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,73 ha, đất có mục đích công cộng 1,07 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,07 ha, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 1,31 ha, đất bằng chưa sử dụng 0,05 ha. Giảm 1,40 ha do chuyển sang đất quốc phòng 0,07 ha, đất có mục đích công cộng 1,33 ha. Như vậy, thực tế đất ở tại nông thôn tăng 11,25 ha.

- Đất ở tại đô thị

Tăng 3,75 ha do chuyển từ đất trồng lúa 0,60 ha, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 3,15 ha. Giảm 0,12 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. Như vậy, thực tế đất ở tại đô thị tăng 3,63 ha.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: tăng 1,95 ha do chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác,...

- Đất quốc phòng: tăng 3,34 ha do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác, đất lâm nghiệp, đất có mục đích công cộng,...

- Đất an ninh: không biến động diện tích.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Tăng 224,99 ha do chuyển từ đất trồng lúa 202,13 ha, đất nuôi trồng thủy sản 7,95 ha, đất có mục đích công cộng 10,90 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,38 ha, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 3,63 ha. Giảm 7,36 ha do chuyển sang đất ở tại đô thị 3,15 ha, đất có mục đích công cộng 3,08 ha, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 1,13 ha. Như vậy, thực tế đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp giảm 217,63 ha.

- Đất có mục đích công cộng

Tăng 122,90 ha do chuyển từ đất trồng lúa 99,01 ha, đất nuôi trồng thủy sản 8,95 ha, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 6,25 ha, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 3,08 ha, từ các loại đất khác 5,61 ha. Giảm 13,59 ha do chuyển sang các loại khác. Như vậy, thực tế đất có mục đích công cộng tăng 109,31 ha.

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tăng 2,13 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: giảm 1,18 ha.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: tăng 28,43 ha (chủ yếu do thực hiện dự án nạo vét sông Ngụ hệ thống thủy nông Nam Đuống tại huyện Gia Bình).

- Đất phi nông nghiệp khác: giảm 0,05 ha.

2.3.3. Đất chưa sử dụng

- Đất bằng chưa sử dụng: giảm 2,13 ha do chuyển sang đất ở tại nông thôn 0,05 ha, đất có mục đích công cộng 1,14 ha, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 0,94 ha.

- Đất đồi núi chưa sử dụng: giảm 7,80 ha do chuyển sang đất rừng phòng hộ 7,80 ha.

III. KẾT LUẬN

Công tác thống kê đất đai hàng năm là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời về diện tích các loại đất, đối tượng sử dụng đất tại thời điểm thống kê. Thông qua công tác thống kê đất đai mỗi cấp đều đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, đồng thời trên cơ sở đó hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội và có biện pháp xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các năm tiếp theo.

Kết quả thống kê đất đai 01/01/2013 tỉnh Bắc Ninh đã được thực hiện đúng, đủ nội dung, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Số liệu thống kê đất đai được tổng hợp từ số liệu kiểm kê đất đai năm 2010 và số liệu thống kê đất đai 01/01/2012, được cập nhật chỉnh lý các biến động, phản ánh hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thực hiện công tác thống kê đất đai./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- TT Tỉnh Uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: TN&MT, TC, NN&PTNT, KH&ĐT, BCHQS tỉnh, CA tỉnh, BQLKCNBN;
- Lưu: VT, NN.TN, PVPTN, CVP.

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Báo cáo 10/BC-UBND năm 2013 về kết quả thống kê đất đai năm do tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 10/BC-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 01/04/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản