Điều 7 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
Điều 7. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
1. Biệt thự loại A: Được bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng.
2. Biệt thự loại B: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.
4. Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương.
5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương.
6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương.
7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các đối tượng còn lại.
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 68/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 293 đến số 294
- Ngày hiệu lực: 16/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Nguyên tắc cơ bản về quy hoạch, thiết kế nhà ở công vụ
- Điều 6. Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích
- Điều 7. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
- Điều 9. Quy định chung về quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 10. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 13. Quản lý vận hành nhà ở công vụ
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
- Điều 16. Thẩm quyền, nguyên tắc xét duyệt, bố trí thuê nhà ở công vụ
- Điều 17. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ
- Điều 18. Cách tính giá cho thuê nhà ở công vụ
- Điều 19. Quản lý và thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 21. Thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 22. Trình tự thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 23. Trình tự báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 24. Chế độ và nội dung báo cáo