Điều 12 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
Cơ quan quản lý nhà ở công vụ có quyền và trách nhiệm sau:
1. Tiếp nhận, rà soát, thống kê, phân loại nhà ở công vụ được giao quản lý.
2. Tập hợp, lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở và giao 01 bộ hồ sơ hoàn thành (đối với trường hợp đầu tư xây dựng mới) hoặc tổ chức lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ đo vẽ lại (đối với nhà ở công vụ đang sử dụng mà không có hồ sơ) cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
3. Phối hợp với cơ quan quản lý cán bộ cùng cấp lập danh sách và trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định người được thuê nhà ở công vụ.
4. Trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ thực hiện thông qua hợp đồng ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Căn cứ vào quy định của pháp luật, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp xây dựng giá cho thuê nhà ở công vụ đang quản lý phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị và địa phương, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định giá cho thuê nhà ở công vụ do đơn vị quản lý sau khi có văn bản thẩm tra giá của Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng; quyết định giá cho thuê nhà ở công vụ được gửi đến Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng, Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần để tổng hợp.
6. Kiểm tra, đôn đốc việc cho thuê, bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ thuộc phạm vi quản lý.
7. Được hưởng chi phí quản lý gián tiếp từ tiền thuê nhà ở công vụ quy định tại Điểm c
8. Kiểm tra báo cáo thu, chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
9. Lập kế hoạch bảo trì, cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở công vụ để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ phê duyệt theo quy định của Bộ Quốc phòng.
10. Kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
11. Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và
12. Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ.
13. Phối hợp với cơ quan, chính quyền địa phương đăng ký tạm trú, tạm vắng và nhập khẩu cho người được thuê nhà theo quy định pháp luật về cư trú tại địa bàn được thuê nhà ở công vụ.
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 68/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 293 đến số 294
- Ngày hiệu lực: 16/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Nguyên tắc cơ bản về quy hoạch, thiết kế nhà ở công vụ
- Điều 6. Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích
- Điều 7. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
- Điều 9. Quy định chung về quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 10. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 13. Quản lý vận hành nhà ở công vụ
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
- Điều 16. Thẩm quyền, nguyên tắc xét duyệt, bố trí thuê nhà ở công vụ
- Điều 17. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ
- Điều 18. Cách tính giá cho thuê nhà ở công vụ
- Điều 19. Quản lý và thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 21. Thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 22. Trình tự thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 23. Trình tự báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 24. Chế độ và nội dung báo cáo