Chương 7 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Ban Chỉ đạo Chính sách nhà ở Bộ Quốc phòng trực tiếp giúp Thường vụ Quận ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, chỉ đạo các cơ quan đơn vị trong toàn quân phát triển quỹ nhà ở công vụ và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và Bộ Quốc phòng về giải quyết nhà ở công vụ cho cán bộ, nhân viên đang công tác theo quy định tại Thông tư này.
2. Ban Chỉ đạo Chính sách nhà ở từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên trực tiếp giúp cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị chỉ đạo việc thực hiện chính sách nhà ở công vụ cho cán bộ, nhân viên các cơ quan, đơn vị thuộc quyền.
Điều 28. Các cơ quan Bộ Quốc phòng
1. Tổng cục Chính trị chỉ đạo Cục Cán bộ
a) Chủ trì tổng hợp nhu cầu cán bộ, nhân viên thuê nhà ở công vụ các cơ quan, đơn vị trong toàn quân.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng đề xuất số lượng căn hộ (căn nhà) được thuê cho từng cơ quan, đơn vị đối với nhà ở công vụ của Bộ sử dụng chung cho nhiều cơ quan, đơn vị đóng quân trên cùng một địa bàn;
c) Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong toàn quân việc bố trí sử dụng và thu hồi nhà ở công vụ theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổng cục Hậu cần chỉ đạo Cục Doanh trại
a) Theo dõi tổng hợp, quản lý quỹ nhà ở công vụ trong toàn quân;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quản lý nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng; thẩm tra kế hoạch hàng năm về bảo trì, sửa chữa nhà ở công vụ của các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng giúp Ban chỉ đạo Chính sách nhà ở Bộ Quốc phòng kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong toàn quân về công tác quản lý sử dụng quỹ nhà ở công vụ theo quy định tại Thông tư này;
c) Đề xuất quy hoạch, tiêu chuẩn thiết kế nhà ở công vụ; chủ trương, phương án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 76/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định tại Thông tư này.
3. Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo
a) Cục Tác chiến: Tham gia ý kiến trong quá trình quy hoạch xây dựng các khu nhà ở công vụ bảo đảm phù hợp với quy hoạch đóng quân, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu. Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo đảm an ninh, an toàn cho các đơn vị quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo đúng quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;
b) Cục Quân lực: Phối hợp với Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị thẩm định và quản lý đối tượng được thuê nhà ở công vụ thuộc diện quân lực quản lý.
4. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
b) Kiểm tra báo cáo thu, chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ. Cân đối, tổng hợp đề xuất với Thủ trưởng Bộ Quốc phòng về nguồn vốn bảo trì, sửa chữa, cải tạo nhà ở công vụ hàng năm cho các đơn vị trong toàn quân do nguồn thu tiền thuê nhà và kinh doanh dịch vụ không đủ.
5. Thanh tra Bộ Quốc phòng: Thanh tra, kiểm tra quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật. Chủ trì hướng dẫn, giải quyết các đơn thư, khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp về quản lý sử dụng nhà ở công vụ của các tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền; các thủ tục thu hồi nhà ở công vụ theo quy định.
Điều 29. Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác quản lý sử dụng quỹ nhà ở công vụ của đơn vị theo quy định tại Thông tư này.
2. Kịp thời báo cáo Bộ Quốc phòng khi quỹ nhà ở công vụ đơn vị không sử dụng hết để Bộ Quốc phòng điều tiết cho các đơn vị trên cùng địa bàn có nhu cầu.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 68/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 293 đến số 294
- Ngày hiệu lực: 16/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Nguyên tắc cơ bản về quy hoạch, thiết kế nhà ở công vụ
- Điều 6. Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích
- Điều 7. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
- Điều 9. Quy định chung về quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 10. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 13. Quản lý vận hành nhà ở công vụ
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
- Điều 16. Thẩm quyền, nguyên tắc xét duyệt, bố trí thuê nhà ở công vụ
- Điều 17. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ
- Điều 18. Cách tính giá cho thuê nhà ở công vụ
- Điều 19. Quản lý và thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 21. Thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 22. Trình tự thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 23. Trình tự báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 24. Chế độ và nội dung báo cáo