Điều 6 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
Điều 6. Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích
1. Đối với nhà biệt thự
Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2; gồm 2 loại:
a) Loại A: Diện tích đất 450 m2 đến 500 m2, diện tích sử dụng nhà từ 300 m2 đến 350m2;
b) Loại B: Diện tích đất 350 m2 đến 400 m2, diện tích sử dụng nhà từ 250 m2 đến 300 m2.
2. Nhà liền kề
Diện tích đất không nhỏ hơn 80 m2 và không lớn hơn 150 m2; gồm 2 loại sau:
a) Loại C: Diện tích đất 120 m2 đến 150 m2, diện tích sử dụng nhà từ 150 m2 đến 170 m2;
b) Loại D: Diện tích đất 80m2 đến 120 m2, diện tích sử dụng nhà từ 100 m2 đến 120 m2;
3. Đối với căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 160 m2; gồm 5 loại sau:
a) Căn hộ loại 1: Diện tích sử dụng từ 140 m2 đến 160 m2;
b) Căn hộ loại 2: Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 115 m2;
c) Căn hộ loại 3: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;
d) Căn hộ loại 4: Diện tích sử dụng từ 60 m2 đến 70 m2;
đ) Căn hộ loại 5: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 45 m2.
4. Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 90 m2, gồm 04 loại sau:
a) Căn nhà loại 1: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 90 m2;
b) Căn nhà loại 2: Diện tích sử dụng từ 55 m2 đến 65 m2;
c) Căn nhà loại 3: Diện tích sử dụng từ 40 m2 đến 45 m2;
d) Căn nhà loại 4: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 35 m2.
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 68/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 293 đến số 294
- Ngày hiệu lực: 16/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Nguyên tắc cơ bản về quy hoạch, thiết kế nhà ở công vụ
- Điều 6. Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích
- Điều 7. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
- Điều 9. Quy định chung về quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 10. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 13. Quản lý vận hành nhà ở công vụ
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
- Điều 16. Thẩm quyền, nguyên tắc xét duyệt, bố trí thuê nhà ở công vụ
- Điều 17. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ
- Điều 18. Cách tính giá cho thuê nhà ở công vụ
- Điều 19. Quản lý và thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 21. Thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 22. Trình tự thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
- Điều 23. Trình tự báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 24. Chế độ và nội dung báo cáo