Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng

Chương II

NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH, THIẾT KẾ NHÀ Ở CÔNG VỤ; CÁC LOẠI NHÀ Ở CÔNG VỤ, TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH, TRANG BỊ NỘI THẤT, TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG

Điều 5. Nguyên tắc cơ bản về quy hoạch, thiết kế nhà ở công vụ

1. Nguyên tắc quy hoạch

a) Quy hoạch nhà ở công vụ phải lập theo quy định, được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, không ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị và sinh hoạt của bộ đội;

b) Quy hoạch phải đồng bộ, hoàn chỉnh, có phân khu chức năng rõ ràng, công năng hợp lý; kết nối hạ tầng với khu dân cư của địa phương;

c) Có chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với các trục đường, tỷ lệ đất trồng cây xanh, đất giao thông theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

2. Nguyên tắc thiết kế xây dựng

a) Bảo đảm an toàn, độ bền trong sử dụng; kiến trúc, kết cấu nhà ở phù hợp với điều kiện tự nhiên, phòng chống thiên tai và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan Nhà nước, Bộ Quốc phòng có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tuân thủ theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật Nhà nước ban hành và các quy định tại Thông tư này; bảo đảm công năng sử dụng, các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và xử lý chất thải;

c) Bảo đảm kết nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; thuận lợi trong quản lý sử dụng và vận hành.

Điều 6. Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích

1. Đối với nhà biệt thự

Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2; gồm 2 loại:

a) Loại A: Diện tích đất 450 m2 đến 500 m2, diện tích sử dụng nhà từ 300 m2 đến 350m2;

b) Loại B: Diện tích đất 350 m2 đến 400 m2, diện tích sử dụng nhà từ 250 m2 đến 300 m2.

2. Nhà liền kề

Diện tích đất không nhỏ hơn 80 m2 và không lớn hơn 150 m2; gồm 2 loại sau:

a) Loại C: Diện tích đất 120 m2 đến 150 m2, diện tích sử dụng nhà từ 150 m2 đến 170 m2;

b) Loại D: Diện tích đất 80m2 đến 120 m2, diện tích sử dụng nhà từ 100 m2 đến 120 m2;

3. Đối với căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 160 m2; gồm 5 loại sau:

a) Căn hộ loại 1: Diện tích sử dụng từ 140 m2 đến 160 m2;

b) Căn hộ loại 2: Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 115 m2;

c) Căn hộ loại 3: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;

d) Căn hộ loại 4: Diện tích sử dụng từ 60 m2 đến 70 m2;

đ) Căn hộ loại 5: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 45 m2.

4. Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 90 m2, gồm 04 loại sau:

a) Căn nhà loại 1: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 90 m2;

b) Căn nhà loại 2: Diện tích sử dụng từ 55 m2 đến 65 m2;

c) Căn nhà loại 3: Diện tích sử dụng từ 40 m2 đến 45 m2;

d) Căn nhà loại 4: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 35 m2.

Điều 7. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ

1. Biệt thự loại A: Được bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng.

2. Biệt thự loại B: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.

4. Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương.

5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương.

6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương.

7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các đối tượng còn lại.

Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ

1. Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ

a) Trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp đầu tư xây dựng mới nhà ở công vụ: Kinh phí trang bị nội thất cơ bản tổng hợp đưa vào phê duyệt cùng dự án để triển khai thực hiện, bảo đảm đồng bộ khi đưa công trình vào khai thác sử dụng;

b) Đối với căn hộ mua để bố trí làm nhà ở công vụ: Khi mua đã có trang bị nội thất cơ bản thì không được trang bị thay thế, chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu so với quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Đối với nhà ở công vụ đã được đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì giữ nguyên hiện trạng; căn cứ ngân sách được bố trí, khả năng bảo đảm của đơn vị để xem xét trang bị cho phù hợp với từng đối tượng;

d) Việc trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

đ) Thiết bị, trang bị nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 5 năm.

2. Trang bị nội thất biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị bố trí làm nhà ở công vụ bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách, máy điều hòa nhiệt độ các phòng, bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ bếp nấu và máy hút mùi; tủ đứng, giường, đệm, máy giặt, bình nóng lạnh, 01 bộ bàn ghế làm việc cá nhân.

3. Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản cho biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị quy định tại Khoản 2 Điều này được quy định như sau:

a) Loại Căn hộ công vụ có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 4 và loại 5): 120 triệu đồng;

b) Loại Căn hộ công vụ có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với nhà liền kề loại D và căn hộ loại 2, loại 3): 160 triệu đồng;

c) Loại Căn hộ công vụ có 03 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với nhà liền kề loại C và căn hộ loại 1): 200 triệu đồng;

d) Đối với biệt thự có 04 phòng ngủ, 01 phòng khách, 01 phòng làm việc: 250 triệu đồng.

4. Trang bị nội thất cơ bản đối với căn nhà bố trí làm nhà ở công vụ tại khu vực nông thôn bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách, máy điều hòa nhiệt độ các phòng, bộ bàn ghế làm việc cá nhân, bộ bàn ghế phòng ăn (nếu có), tủ lạnh, tủ bếp, bếp; tủ đứng, giường đệm, máy giặt, bình nóng lạnh.

Đối với những nơi chưa có nguồn điện thì chưa bố trí các thiết bị sử dụng điện.

5. Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đối với căn nhà khu vực nông thôn tại Khoản 4 Điều này được quy định như sau:

a) Đối với căn nhà thiết kế khép kín có chung phòng ngủ và phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 4): 75 triệu đồng;

b) Đối với căn nhà thiết kế khép kín có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 2 và loại 3): 90 triệu đồng;

c) Đối với căn nhà thiết kế khép kín có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 1): 120 triệu đồng.

6. Việc lựa chọn trang thiết bị nội thất cơ bản để trang bị phải phù hợp với công năng, diện tích, không gian của từng phòng trong căn hộ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

7. Khi giá trang thiết bị nội thất cơ bản trên thị trường có biến động (tăng hoặc giảm) trên 20% so với định mức kinh phí tối đa quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này thì được điều chỉnh; việc điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 28 Thông tư này.

8. Kinh phí mua sắm trang bị nội thất cơ bản được tổng hợp trong tổng mức đầu tư, dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng mới. Đối với dự án mua sắm trang bị nội thất cơ bản độc lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thực hiện theo đúng quy trình lập dự toán, chấp hành và quyết toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu và các quy định, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng

  • Số hiệu: 68/2017/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/04/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Đơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 293 đến số 294
  • Ngày hiệu lực: 16/05/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH