Điều 25 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Lưới đo vẽ cấp 2 là cấp lưới khống chế cuối cùng được phép phát triển nếu mật độ điểm khống chế thuộc lưới cấp cao hơn chưa đủ để đo vẽ hết khu đo. Điểm gốc tọa độ, độ cao để phát triển các điểm lưới đo vẽ cấp 2 là điểm lưới đo vẽ cấp 1 trở lên. Sai số vị trí điểm yếu nhất, sai số khép tọa độ lưới đo vẽ cấp 2 quy định trong Bảng 4 của Thông tư này.
2. Phương pháp phát triển lưới đo vẽ cấp 2 là phương pháp đường chuyền đo góc cạnh, đường chuyền treo, phương pháp giao hội nghịch sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc công nghệ đo GNSS tĩnh, kỹ thuật đo GNSS động.
3. Lưới đo vẽ cấp 2 đo bằng phương pháp đường chuyền được bố trí dưới dạng tuyến đường chuyền đơn hoặc dạng lưới có 01 hay nhiều điểm nút. Một lưới đường chuyền phải có số lượng điểm gốc đủ để tạo được ít nhất 01 phương vị khởi tính, 01 điểm tọa độ khởi tính và 01 điểm để khép tọa độ. Được phép áp dụng đường chuyền có 02 điểm gốc không thông hướng nhưng phải bố trí đảm bảo đường chuyền dạng duỗi thẳng, có góc chuyển hướng lớn nhất ≤ 8° hoặc tỷ số giữa tổng chiều dài đường chuyền và khoảng cách giữa điểm gốc khởi và điểm gốc khép tọa độ [S]/L ≤ 1,3.
4. Chiều dài cạnh lưới được đo 2 lần bằng thiết bị đo dài điện tử có độ chính xác danh định ≤ 10mm+1mm.D (D là chiều dài cạnh đo tính bằng kilomet).
5. Tùy thuộc vào tỷ lệ đo vẽ, điều kiện độ chính xác thiết bị đo sử dụng, độ dài trung bình cạnh đường chuyền có thể bố trí để lựa chọn số cạnh của lưới đo vẽ cấp 2 phù hợp, được ghi trong Bảng 10 như sau:
Bảng 10
Tỷ lệ | Sai số trung phương đo góc ±5" | Sai số trung phương đo góc ±10" | Sai số trung phương đo góc ±15" | ||||||||||||
50 | 100 | 200 | 300 | 400 | 50 | 100 | 200 | 300 | 400 | 50 | 100 | 200 | 300 | 400 | |
1:500 | 12 | 12 | 11 | 10 | 9 | 12 | 11 | 9 | 7 | 6 | 12 | 10 | 7 | 5 | 4 |
1:1000 | 25 | 24 | 22 | 20 | 18 | 24 | 23 | 18 | 14 | 11 | 23 | 20 | 14 | 10 | 8 |
1:2000 | 50 | 49 | 45 | 41 | 36 | 49 | 45 | 36 | 28 | 23 | 47 | 40 | 28 | 21 | 16 |
1:5000 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 52 | 40 |
6. Chiều dài cạnh lưới đo vẽ cấp 2 không ngắn hơn 20m. Ở khu vực khó khăn cho phép cạnh ngắn nhất không dưới 5m; chiều dài của hai cạnh liền nhau của đường chuyền không chênh nhau quá 2.5 lần. Sai số định tâm máy, tâm tiêu không quá 5mm.
7. Góc trong lưới đường chuyền được đo theo phương pháp toàn vòng, 2 vị trí bàn độ. Máy đo phải được kiểm tra và khử các sai số 2C, MO. Tùy thuộc vào độ chính xác danh định về đo góc bằng của máy, số vòng đo để đạt sai số trung phương đo góc tương ứng trong Bảng 10 được quy định tại Bảng 6 của Thông tư này.
8. Chênh cao giữa 2 điểm lưới đo vẽ cấp 2 được xác định bằng phương pháp đo cao lượng giác, góc đứng được đo 2 vòng đồng thời với quá trình đo góc bằng. Chênh cao được đo 2 lần theo hướng đo đi và đo về và lấy giá trị trung bình. Độ cao máy, độ cao gương, tiêu đo được đo đến cm. Sai số khép độ cao tuyến Fh ≤ ±100mm.trong đó L là chiều dài tuyến, tính bằng kilomet. Tọa độ, độ cao lưới đo vẽ cấp 2 được bình sai riêng biệt, chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất.
9. Lưới đo vẽ cấp 2 được phép thiết kế đường chuyền treo, số cạnh treo quy định là 2 cạnh, vùng đặc biệt khó khăn số cạnh treo không quá 4 cạnh. Tất cả các trường hợp phát triển đường chuyền treo phải thực hiện trước, tách biệt với quá trình đo đạc chi tiết; phải đo cạnh, góc bằng, góc đứng 2 chiều đi và về; chiều dài cạnh, chênh cao lấy kết quả trung bình hai chiều đo.
10. Tọa độ, độ cao điểm lưới đo vẽ cấp 2 theo phương pháp đường chuyền treo được tính trực tiếp từ số liệu đo góc bằng, góc đứng, cạnh trung bình 2 chiều đo và tọa độ, độ cao các điểm gốc một cách riêng biệt.
11. Khi áp dụng phương pháp giao hội nghịch đo góc và cạnh sử dụng máy toàn đạc điện tử, phải sử dụng tối thiểu 03 điểm gốc thuộc lưới đo vẽ cấp 1 trở lên. Trường hợp khó khăn được phép sử dụng 02 điểm gốc nhưng việc lựa chọn kết quả giao hội phải chính xác, tránh trường hợp nhầm với điểm đối xứng.
12. Nếu sử dụng phương pháp giao hội nghịch đo góc phải sử dụng tối thiểu 03 điểm gốc là điểm lưới đo vẽ cấp 1 trở lên và vị trí điểm giao hội nghịch phải tránh xa đường tròn đi qua 3 điểm gốc sử dụng.
13. Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật về máy toàn đạc điện tử, yêu cầu về quy trình đo, kết quả đo góc, đo cạnh, thông số trạm máy sử dụng trong phát triển lưới đo vẽ cấp 2 áp dụng như đối với lưới đo vẽ cấp 1.
Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 68/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các quy định chung về phương pháp đo đạc trực tiếp
- Điều 5. Hệ thống tọa độ, độ cao
- Điều 6. Mức độ thể hiện địa hình
- Điều 7. Lưới khống chế
- Điều 8. Quy định về độ chính xác các yếu tố địa vật, địa hình
- Điều 9. Công nghệ đo lưới khống chế
- Điều 10. Lưới cơ sở cấp 1
- Điều 11. Đo Lưới cơ sở cấp 1
- Điều 12. Xử lý số liệu, tính toán, bình sai lưới cơ sở cấp 1
- Điều 13. Xử lý độ cao thủy chuẩn các điểm trong lưới cơ sở cấp 1
- Điều 14. Độ chính xác lưới cơ sở cấp 1, báo cáo kết quả bình sai
- Điều 15. Lưới cơ sở cấp 2
- Điều 16. Lưới cơ sở cấp 2 theo phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh
- Điều 17. Lưới cơ sở cấp 2 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 18. Lưới độ cao kỹ thuật
- Điều 19. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp thủy chuẩn hình học
- Điều 20. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp lượng giác
- Điều 21. Lưới độ cao kỹ thuật đo theo công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 22. Lưới khống chế đo vẽ
- Điều 23. Lưới đo vẽ cấp 1 sử dụng phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh
- Điều 24. Lưới đo vẽ cấp 1 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 25. Lưới đo vẽ cấp 2
- Điều 26. Lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 27. Lưới đo vẽ cấp 2 ứng dụng kỹ thuật đo GNSS động xử lý sau (Post Processing Kinematic GNSS)
- Điều 28. Lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng kỹ thuật GNSS động thời gian thực (Real-time Kinematic GNSS)
- Điều 29. Lập lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng kỹ thuật GNSS động thời gian thực sử dụng hệ thống đa trạm gốc (lưới trạm CORS)