Điều 20 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 20. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp lượng giác
1. Được phép truyền độ cao cấp kỹ thuật bằng phương pháp đo cao lượng giác, sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo chênh cao. Tuyến đo có thể độc lập hoặc trùng với lưới đường chuyền, chiều dài tuyến quy định không vượt quá các giá trị ghi trong Bảng 8 của Thông tư này. Góc đứng được đo độc lập hoặc đồng thời quá trình đo góc bằng của lưới đường chuyền. Sử dụng máy đo có độ chính xác về đo góc đứng ≤10”, số lần đo góc đứng như số lần đo góc bằng.
2. Chênh cao phải đo 2 chiều đi và về; số chênh trị giá góc đứng giữa các lần đo ≤15”. Các thông số: chiều cao máy, chiều cao gương phải được đo chính xác đến 1mm.
3. Chênh cao giữa 2 điểm được tính theo chiều cao máy, chiều cao gương và góc đứng trung bình các vòng đo sau khi đã được xử lý sai số MO. Chênh cao trung bình được lấy theo giá trị trung bình theo hai chiều đo đi và đo về.
4. Sai số khép tuyến độ cao giữa các điểm gốc độ cao là Fh ≤ ±50mm.trong đó L là chiều dài tuyến, tính bằng km. Lưới độ cao phải được tiến hành bình sai chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất.
Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 68/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các quy định chung về phương pháp đo đạc trực tiếp
- Điều 5. Hệ thống tọa độ, độ cao
- Điều 6. Mức độ thể hiện địa hình
- Điều 7. Lưới khống chế
- Điều 8. Quy định về độ chính xác các yếu tố địa vật, địa hình
- Điều 9. Công nghệ đo lưới khống chế
- Điều 10. Lưới cơ sở cấp 1
- Điều 11. Đo Lưới cơ sở cấp 1
- Điều 12. Xử lý số liệu, tính toán, bình sai lưới cơ sở cấp 1
- Điều 13. Xử lý độ cao thủy chuẩn các điểm trong lưới cơ sở cấp 1
- Điều 14. Độ chính xác lưới cơ sở cấp 1, báo cáo kết quả bình sai
- Điều 15. Lưới cơ sở cấp 2
- Điều 16. Lưới cơ sở cấp 2 theo phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh
- Điều 17. Lưới cơ sở cấp 2 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 18. Lưới độ cao kỹ thuật
- Điều 19. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp thủy chuẩn hình học
- Điều 20. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp lượng giác
- Điều 21. Lưới độ cao kỹ thuật đo theo công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 22. Lưới khống chế đo vẽ
- Điều 23. Lưới đo vẽ cấp 1 sử dụng phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh
- Điều 24. Lưới đo vẽ cấp 1 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 25. Lưới đo vẽ cấp 2
- Điều 26. Lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 27. Lưới đo vẽ cấp 2 ứng dụng kỹ thuật đo GNSS động xử lý sau (Post Processing Kinematic GNSS)
- Điều 28. Lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng kỹ thuật GNSS động thời gian thực (Real-time Kinematic GNSS)
- Điều 29. Lập lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng kỹ thuật GNSS động thời gian thực sử dụng hệ thống đa trạm gốc (lưới trạm CORS)