Điều 15 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Lưới cơ sở cấp 2 được xây dựng với mục đích tăng dầy điểm khống chế phục vụ cho xây dựng lưới đo vẽ cấp 1, lưới đo vẽ cấp 2 và sử dụng trực tiếp đo vẽ chi tiết trên toàn khu đo.
2. Lưới cơ sở cấp 2 được phép áp dụng phương pháp đường chuyền đo góc, đo cạnh hoặc sử dụng công nghệ GNSS tĩnh. Lưới được phát triển từ các điểm gốc tọa độ thuộc lưới cơ sở cấp 1 trở lên.
3. Lưới cơ sở cấp 2, lưới đo vẽ cấp 1, lưới đo vẽ cấp 2 có độ chính xác phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ hoặc cơ sở dữ liệu nền địa lý cần thành lập. Nếu trong khu đo có các khu vực cần đo vẽ bản đồ ở các tỷ lệ khác nhau thì lưới khống chế các cấp có liên quan đến khu vực đo vẽ tỷ lệ lớn nhất phải được lập với các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng với tỷ lệ đo vẽ bản đồ lớn nhất.
4. Quy định về sai số khép tọa độ tuyến, sai số vị trí điểm yếu nhất so với điểm gốc khi phát triển các lưới cơ sở cấp 2 dạng đường chuyền đo góc, cạnh từ các điểm lưới tọa độ cấp cao hơn đối với các tỷ lệ không vượt quá các giá trị trong Bảng 4 sau:
Bảng 4
Tỷ lệ | Lưới cơ sở cấp 2 | Lưới đo vẽ cấp 1 | Lưới đo vẽ cấp 2 | |||
Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất | Sai số khép tọa độ tuyến | Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất | Sai số khép tọa độ tuyến | Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất | Sai số khép tọa độ tuyến | |
1:500 | ±0,03 | ±0,07 | ±0,04 | ±0,09 | ±0,05 | ±0,13 |
1:1000 | ±0,05 | ±0,13 | ±0,07 | ±0,18 | ±0,10 | ±0,25 |
1:2000 | ±0,10 | ±0,25 | ±0,14 | ±0,35 | ±0,20 | ±0,50 |
1:5000 | ±0,25 | ±0,63 | ±0,35 | ±0,88 | ±0,50 | ±1,25 |
Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 68/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các quy định chung về phương pháp đo đạc trực tiếp
- Điều 5. Hệ thống tọa độ, độ cao
- Điều 6. Mức độ thể hiện địa hình
- Điều 7. Lưới khống chế
- Điều 8. Quy định về độ chính xác các yếu tố địa vật, địa hình
- Điều 9. Công nghệ đo lưới khống chế
- Điều 10. Lưới cơ sở cấp 1
- Điều 11. Đo Lưới cơ sở cấp 1
- Điều 12. Xử lý số liệu, tính toán, bình sai lưới cơ sở cấp 1
- Điều 13. Xử lý độ cao thủy chuẩn các điểm trong lưới cơ sở cấp 1
- Điều 14. Độ chính xác lưới cơ sở cấp 1, báo cáo kết quả bình sai
- Điều 15. Lưới cơ sở cấp 2
- Điều 16. Lưới cơ sở cấp 2 theo phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh
- Điều 17. Lưới cơ sở cấp 2 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 18. Lưới độ cao kỹ thuật
- Điều 19. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp thủy chuẩn hình học
- Điều 20. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp lượng giác
- Điều 21. Lưới độ cao kỹ thuật đo theo công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 22. Lưới khống chế đo vẽ
- Điều 23. Lưới đo vẽ cấp 1 sử dụng phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh
- Điều 24. Lưới đo vẽ cấp 1 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 25. Lưới đo vẽ cấp 2
- Điều 26. Lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng công nghệ GNSS tĩnh
- Điều 27. Lưới đo vẽ cấp 2 ứng dụng kỹ thuật đo GNSS động xử lý sau (Post Processing Kinematic GNSS)
- Điều 28. Lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng kỹ thuật GNSS động thời gian thực (Real-time Kinematic GNSS)
- Điều 29. Lập lưới đo vẽ cấp 2 sử dụng kỹ thuật GNSS động thời gian thực sử dụng hệ thống đa trạm gốc (lưới trạm CORS)