Điều 62 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 62. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý theo thẩm quyền hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Lập và trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam biên soạn, phát hành tài liệu, chương trình khung tập huấn nghiệp vụ cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và người điều hành vận tải tại các đơn vị kinh doanh vận tải; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tập huấn.
4. Thống nhất in, phát hành Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu, biển hiệu (trừ phù hiệu xe taxi sử dụng riêng cho địa phương).
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, tổ chức triển khai áp dụng thống nhất trong toàn quốc. Xây dựng lộ trình và tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục hành chính về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
7. Rà soát và thực hiện cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính đường cong nhỏ trên các tuyến quốc lộ.
8. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 63/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1027 đến số 1028
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 7. Quy định về tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải
- Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 9. Điểm đón, trả khách
- Điều 10. Niêm yết
- Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 12. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
- Điều 13. Quy hoạch mạng lưới tuyến
- Điều 14. Đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
- Điều 15. Quy định về cơ quan quản lý tuyến
- Điều 16. Quy định về hồ sơ và xử lý hồ sơ đăng ký khai thác, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
- Điều 17. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 18. Ngừng khai thác tuyến, giảm tần suất chạy xe trên tuyến
- Điều 19. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách
- Điều 20. Quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến
- Điều 21. Lệnh vận chuyển
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 23. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 24. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 25. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 26. Quy định đối với xe buýt
- Điều 27. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 28. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 29. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 31. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 32. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
- Điều 33. Bổ sung xe, thay thế xe
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 37. Quy định đối với xe taxi
- Điều 38. Đăng ký biểu trưng
- Điều 39. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 40. Điểm đón, trả khách, điểm đỗ xe taxi
- Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 46. Quy định đối với xe ô tô vận tải khách du lịch
- Điều 47. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải khách du lịch
- Điều 48. Quy định về xe ô tô vận tải người nội bộ
- Điều 49. Quy định đối với đơn vị có xe ô tô vận tải người nội bộ
- Điều 50. Quy định về đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải có Giấy phép kinh doanh
- Điều 51. Quy định về xe ô tô vận tải hàng hoá
- Điều 52. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
- Điều 53. Quy định đối với đơn vị và lái xe vận tải hàng hóa.
- Điều 54. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
- Điều 55. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
- Điều 56. Quy định về bãi đỗ xe
- Điều 57. Quy định về bến xe hàng
- Điều 58. Đại lý bán vé
- Điều 59. Đại lý vận tải hàng hóa
- Điều 60. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
- Điều 61. Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ