Điều 16 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 16. Quy định về hồ sơ và xử lý hồ sơ đăng ký khai thác, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
1. Quy định về hồ sơ
a) Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
b) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư này.
c) Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
2. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi 01 bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của đơn vị.
b) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
c) Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với nội dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận được đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý.
d) Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô phải căn cứ vào điều kiện khai thác thực tế để xây dựng, trong đó nếu trên tuyến có các Trạm dừng nghỉ đã được công bố thì phải ưu tiên bố trí phương tiện dừng nghỉ tại các trạm đó.
4. Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, chấp thuận điều chỉnh tăng tần suất chạy xe có giá trị kể từ ngày ký và có hiệu lực theo hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Sau 60 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đưa xe vào khai thác thì văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 63/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1027 đến số 1028
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 7. Quy định về tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải
- Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 9. Điểm đón, trả khách
- Điều 10. Niêm yết
- Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 12. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
- Điều 13. Quy hoạch mạng lưới tuyến
- Điều 14. Đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
- Điều 15. Quy định về cơ quan quản lý tuyến
- Điều 16. Quy định về hồ sơ và xử lý hồ sơ đăng ký khai thác, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
- Điều 17. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 18. Ngừng khai thác tuyến, giảm tần suất chạy xe trên tuyến
- Điều 19. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách
- Điều 20. Quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến
- Điều 21. Lệnh vận chuyển
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 23. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 24. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 25. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 26. Quy định đối với xe buýt
- Điều 27. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 28. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 29. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 31. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 32. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
- Điều 33. Bổ sung xe, thay thế xe
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 37. Quy định đối với xe taxi
- Điều 38. Đăng ký biểu trưng
- Điều 39. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 40. Điểm đón, trả khách, điểm đỗ xe taxi
- Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 46. Quy định đối với xe ô tô vận tải khách du lịch
- Điều 47. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải khách du lịch
- Điều 48. Quy định về xe ô tô vận tải người nội bộ
- Điều 49. Quy định đối với đơn vị có xe ô tô vận tải người nội bộ
- Điều 50. Quy định về đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải có Giấy phép kinh doanh
- Điều 51. Quy định về xe ô tô vận tải hàng hoá
- Điều 52. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
- Điều 53. Quy định đối với đơn vị và lái xe vận tải hàng hóa.
- Điều 54. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
- Điều 55. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
- Điều 56. Quy định về bãi đỗ xe
- Điều 57. Quy định về bến xe hàng
- Điều 58. Đại lý bán vé
- Điều 59. Đại lý vận tải hàng hóa
- Điều 60. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
- Điều 61. Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ