Điều 20 Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
1. Vào thời điểm ký, phê duyệt, phê chuẩn điều ước quốc tế, đơn vị đề xuất phối hợp với Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp báo cáo Bộ trưởng trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc bảo lưu theo quy định tại Điều 47 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016.
2. Đơn vị đề xuất phối hợp với Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp báo cáo Bộ trưởng trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc chấp thuận hoặc phản đối bảo lưu, rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu điều ước quốc tế theo quy định tại các điều 48, 49, 50, 51 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016.
Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 54/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 651 đến số 652
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 5. Quản lý công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 6. Căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết điều ước quốc tế
- Điều 7. Nghiên cứu khả năng ký kết điều ước quốc tế
- Điều 8. Trình tự, thủ tục đề xuất đàm phán điều ước ước quốc tế
- Điều 9. Trình tự, thủ tục đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đề xuất phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 11. Trình tự, thủ tục đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 12. Nội dung kiểm tra hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt và gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 13. Căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ
- Điều 15. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 16. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an
- Điều 17. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 18. Nội dung thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 19. Đề xuất chấm dứt hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế
- Điều 20. Đề xuất bảo lưu, chấp thuận hoặc phản đối bảo lưu, rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu điều ước quốc tế
- Điều 21. Đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn, rút khỏi, chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 22. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 23. Đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn; ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ và Bộ Công an theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 24. Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 25. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 26. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 27. Trách nhiệm của Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 28. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 29. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 30. Tổ chức thống kê, rà soát, hệ thống hóa, lưu trữ, sao lục, dịch, xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu, đăng tải điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 31. Kinh phí bảo đảm công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế