Chương 5 Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN QUỐC TẾ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Điều 26. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
1. Đơn vị đề xuất ký kết điều ước quốc tế có trách nhiệm chủ trì đề xuất kế hoạch tổ chức thực hiện điều ước quốc tế báo cáo Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 76 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016. Trên cơ sở kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đơn vị đề xuất chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện điều ước quốc tế do trong Công an nhân dân, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Công an các đơn vị, địa phương đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế đó.
3. Công an các đơn vị, địa phương, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, đề xuất kế hoạch tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có liên quan đến công tác Công an do các Bộ, ban, ngành, cơ quan, tổ chức đề xuất ký kết.
Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện điều ước quốc tế trong Công an nhân dân.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện điều ước quốc tế trong Công an nhân dân.
3. Báo cáo Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế.
4. Thực hiện biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ Công an, Công an các đơn vị, địa phương trong trường hợp bên ký kết nước ngoài vi phạm điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
5. Lưu trữ (bản cứng và bản ghi điện tử) điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định pháp luật về lưu trữ.
6. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
7. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện điều ước quốc tế trong Công an nhân dân.
8. Hợp tác quốc tế trong thực hiện điều ước quốc tế.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 28. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
Cục Đối ngoại chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân.
3. Tổ chức biên dịch điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và các tài liệu có liên quan đến việc tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại.
4. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân.
5. Hợp tác quốc tế trong thực hiện thỏa thuận quốc tế.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Công an các đơn vị, địa phương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có hiệu lực do được giao chủ trì đề xuất ký kết.
3. Phối hợp đề xuất, báo cáo Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế.
4. Phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an.
5. Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân.
6. Định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
1. Định kỳ hằng năm, Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương tiến hành thống kê, rà soát, hệ thống hóa, lưu trữ (bản cứng và bản ghi điện tử), sao lục, xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu và đăng tải điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đã có hiệu lực (trừ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc thống nhất với bên ký kết nước ngoài về việc không công khai hoặc có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 60 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016) lên Cổng thông tin điện tử Bộ Công an.
2. Công an các đơn vị, địa phương đề xuất ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế chủ trì, phối hợp với Cục Đối ngoại tiến hành dịch điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế, các tài liệu phục vụ việc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại.
Điều 31. Kinh phí bảo đảm công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
1. Kinh phí ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân được bảo đảm từ ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên hằng năm của Công an các đơn vị, địa phương và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân thực hiện theo quy định pháp luật.
3. Cục Kế hoạch và tài chính chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân theo quy định.
Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 54/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 651 đến số 652
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 5. Quản lý công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 6. Căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết điều ước quốc tế
- Điều 7. Nghiên cứu khả năng ký kết điều ước quốc tế
- Điều 8. Trình tự, thủ tục đề xuất đàm phán điều ước ước quốc tế
- Điều 9. Trình tự, thủ tục đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đề xuất phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 11. Trình tự, thủ tục đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 12. Nội dung kiểm tra hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt và gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 13. Căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ
- Điều 15. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 16. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an
- Điều 17. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 18. Nội dung thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 19. Đề xuất chấm dứt hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế
- Điều 20. Đề xuất bảo lưu, chấp thuận hoặc phản đối bảo lưu, rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu điều ước quốc tế
- Điều 21. Đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn, rút khỏi, chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 22. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 23. Đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn; ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ và Bộ Công an theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 24. Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 25. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 26. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 27. Trách nhiệm của Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 28. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 29. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 30. Tổ chức thống kê, rà soát, hệ thống hóa, lưu trữ, sao lục, dịch, xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu, đăng tải điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 31. Kinh phí bảo đảm công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế