Điều 16 Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
1. Căn cứ vào
2. Sau khi các bên thống nhất nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế, đơn vị đề xuất xây dựng hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị đó; gửi xin ý kiến của Công an các đơn vị, địa phương và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế.
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị tham gia ý kiến;
- Dự thảo văn bản đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế gồm các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế (tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
3. Căn cứ ý kiến tham gia, đơn vị đề xuất chỉnh lý hồ sơ để xin ý kiến chỉ đạo của các Thứ trưởng.
4. Sau khi nhận được ý kiến chỉ đạo của các Thứ trưởng, đơn vị đề xuất tiếp tục chỉnh lý hồ sơ và gửi 02 (hai) bộ hồ sơ về Cục Đối ngoại để kiểm tra, 02 (hai) bộ hồ sơ về Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp để thẩm định.
Thời hạn kiểm tra, thẩm định là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định;
- Tài liệu theo quy định tại Điều 28 của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020;
- Ý kiến chỉ đạo của các Thứ trưởng;
- Các tài liệu khác (nếu có).
5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến kiểm tra của Cục Đối ngoại, ý kiến thẩm định của Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, đơn vị đề xuất hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Bộ trưởng quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
6. Căn cứ quyết định của Bộ trưởng, đơn vị đề xuất phối hợp với Cục Đối ngoại tổ chức việc ký kết thỏa thuận quốc tế và báo cáo Bộ trưởng về kết quả ký kết thỏa thuận quốc tế.
Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 54/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 651 đến số 652
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 5. Quản lý công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 6. Căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết điều ước quốc tế
- Điều 7. Nghiên cứu khả năng ký kết điều ước quốc tế
- Điều 8. Trình tự, thủ tục đề xuất đàm phán điều ước ước quốc tế
- Điều 9. Trình tự, thủ tục đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đề xuất phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 11. Trình tự, thủ tục đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 12. Nội dung kiểm tra hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt và gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 13. Căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ
- Điều 15. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 16. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an
- Điều 17. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 18. Nội dung thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 19. Đề xuất chấm dứt hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế
- Điều 20. Đề xuất bảo lưu, chấp thuận hoặc phản đối bảo lưu, rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu điều ước quốc tế
- Điều 21. Đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn, rút khỏi, chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 22. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 23. Đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn; ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ và Bộ Công an theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 24. Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 25. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 26. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 27. Trách nhiệm của Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 28. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 29. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 30. Tổ chức thống kê, rà soát, hệ thống hóa, lưu trữ, sao lục, dịch, xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu, đăng tải điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 31. Kinh phí bảo đảm công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế