Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

Chương IV

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN

Điều 22. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế

1. Trình tự, thủ tục rút gọn áp dụng đối với việc ký kết điều ước quốc tế trong trường hợp đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Chỉ áp dụng đối với đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế;

b) Không thuộc các trường hợp theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 70 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016.

2. Trình tự, thủ tục rút gọn áp dụng đối với việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ, Bộ Công an phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 35 của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.

3. Trình tự, thủ tục rút gọn áp dụng đối với việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Cong an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được Bộ trưởng cho phép ký trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam, đoàn công tác cấp cao của Bộ Công an tại nước ngoài hoặc đoàn cấp cao nước ngoài, đoàn công tác đối tác nước ngoài tại Việt Nam;

b) Cần phải xử lý gấp do yêu cầu chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh - trật tự, cứu trợ khẩn cấp, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh hoặc lý do cấp thiết khác.

Điều 23. Đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn; ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ và Bộ Công an theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư này, đơn vị đề xuất ký kết điều ước quốc tế báo cáo Bộ trưởng về việc tiến hành đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại Chương VII của Luật Điều ước quốc tế năm 2016.

2. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư này, đơn vị đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ, Bộ Công an báo cáo Bộ trưởng về việc tiến hành ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại Chương IV của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.

Điều 24. Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 22 của Thông tư này, đơn vị đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế để xin ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng phụ trách, ý kiến của Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Cục Đối ngoại và cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng phụ trách, ý kiến của Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Cục Đối ngoại và cơ quan, đơn vị có liên quan, đơn vị đề xuất hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.

3. Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn bao gồm:

a) Văn bản đề nghị tham gia ý kiến.

b) Dự thảo văn bản báo cáo Bộ trưởng gồm các nội dung sau đây:

- Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

- Nội dung chính của thỏa thuận quốc tế;

- Đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế về chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác;

- Việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Thông tư này;

- Lý do đề nghị áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn.

c) Tài liệu chứng minh được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại khoản 3 Điều 22 của Thông tư này.

d) Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

4. Hồ sơ báo cáo Bộ trưởng về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn bao gồm:

a) Văn bản báo cáo Bộ trưởng gồm các nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

b) Tài liệu chứng minh được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại khoản 3 Điều 22 của Thông tư này;

c) Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;

d) Bảng tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng phụ trách, ý kiến của Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Cục Đối ngoại và các cơ quan, đơn vị có liên quan;

đ) Ý kiến bằng văn bản của Thứ trưởng phụ trách, Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Cục Đối ngoại và cơ quan, đơn vị có liên quan.

5. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện tương tự như việc ký kết thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ rút gọn.

Điều 25. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn

Trong trường hợp người hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn và gửi trả lại hồ sơ, đơn vị đề xuất phải thực hiện quy trình, thủ tục thông thường hoặc bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của người hoặc cơ quan có thẩm quyền đó.

Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

  • Số hiệu: 54/2021/TT-BCA
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/05/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Tô Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 651 đến số 652
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH