Điều 9 Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 9. Xác định sai số cho các hiện tượng
1. Đánh giá sai số dự báo thời gian ảnh hưởng của hiện tượng
Nếu trong các bản tin dự báo, cảnh báo có đưa ra thông tin dự báo về thời gian bắt đầu, kết thúc của hiện tượng thì các loại sai số về thời gian: sai số trung bình, sai số tuyệt đối trung bình hoặc chênh lệch về thời gian ∆t = tdự báo - tquan trắc sẽ chuyển thành các nhóm sai số:
a) Dự báo, cảnh báo quá sớm: ∆t < -6 giờ;
b) Dự báo, cảnh báo sớm: -6 giờ < ∆t ≤ -2 giờ;
c) Dự báo, cảnh báo vừa đúng: |∆t| ≤ 2 giờ;
d) Dự báo, cảnh báo muộn: 2 giờ < ∆t ≤ 6 giờ;
đ) Dự báo, cảnh báo quá muộn: ∆t > 6 giờ;
e) Dự báo khống: Dự báo có hiện tượng nhưng thực tế không xảy ra;
g) Dự báo sót: Không dự báo nhưng vẫn có hiện tượng xảy ra.
2. Đánh giá sai số dự báo, cảnh báo khu vực ảnh hưởng của các hiện tượng thông qua chỉ số thành công (TS):
TS = Nđúng/(Nđúng + Nkhống + Nsót)
Trong đó: Nđúng là số điểm chịu ảnh hưởng của hiện tượng và có được dự báo, cảnh báo; Nkhống là số điểm dự báo ảnh hưởng nhưng thực tế không ảnh hưởng của hiện tượng; Nsót là số điểm chịu ảnh hưởng của hiện tượng nhưng không được dự báo, cảnh báo.
3. Các chỉ số kỹ năng dự báo được xác định bằng cách so sánh các sai số nêu trên với một sai số chuẩn. Sai số chuẩn ở đây được quy định là sai số của dự báo sử dụng trị số trung bình khí hậu hoặc xác suất khí hậu hoặc khu vực ảnh hưởng trung bình nhiều năm của hiện tượng.
Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 5. Quy định các thuật ngữ sử dụng trong dự báo, cảnh báo
- Điều 6. Quy định về mức đánh giá
- Điều 7. Các biến được đánh giá
- Điều 8. Xác định sai số cho các biến
- Điều 9. Xác định sai số cho các hiện tượng
- Điều 10. Quy định sử dụng các chỉ số đánh giá
- Điều 11. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo
- Điều 12. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố
- Điều 13. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
- Điều 14. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn theo khu vực
- Điều 15. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
- Điều 16. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn dài theo khu vực
- Điều 17. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng khí tượng trong điều kiện bình thường
- Điều 18. Dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
- Điều 19. Dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 20. Dự báo, cảnh báo không khí lạnh
- Điều 21. Dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Cảnh báo dông, sét, tố, lốc, mưa đá
- Điều 23. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng nguy hiểm