Mục 2 Chương 2 Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 11. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo
1. Yếu tố dự báo, cảnh báo:
a) Lượng mây tổng quan;
b) Tổng lượng mưa;
c) Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí theo thời điểm, nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất, nhiệt độ không khí trung bình;
d) Độ ẩm: Độ ẩm tương đối thấp nhất, độ ẩm tương đối trung bình;
đ) Tầm nhìn xa;
e) Gió: Hướng gió thịnh hành, tốc độ gió mạnh nhất.
2. Hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Mưa;
b) Sương mù.
Điều 12. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố
1. Độ tin cậy dự báo lượng mây tổng quan được xác định theo Bảng 3, như sau:
Bảng 3. Độ tin cậy dự báo lượng mây tổng quan
Quan trắc Dự báo | Quang mây | Ít mây | Mây thay đổi | Nhiều mây | Đầy mây | Âm u |
Quang mây | + | + | - | - | - | - |
Ít mây | + | + | + | - | - | - |
Mây thay đổi | - | + | + | + | - | - |
Nhiều mây | - | - | + | + | + | - |
Đầy mây | - | - | - | + | + | + |
Âm u | - | - | - | - | + | + |
2. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa được xác định theo Bảng 4, như sau:
Bảng 4. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa
Lượng mưa quan trắc Dự báo | Không mưa | Giọt ≤ R ≤ 0,3 | 0.3 < R ≤ 3,0 | 3 < R ≤ 8 | 8 < R ≤ 25 | 25 < R ≤ 50 | R> 50 |
Không mưa | + | - | - | - | - | - | - |
Mưa nhỏ lượng không đáng kể | + | + | - | - | - | - | - |
Mưa nhỏ | - | + | + | + | - | - | - |
Mưa | - | - | + | + | + | - | - |
Mưa vừa | - | - | - | + | + | + | - |
Mưa to | - | - | - | - | + | + | + |
Mưa rất to | - | - | - | - | - | + | + |
3. Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không khí theo thời điểm, nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất
a) Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không khí theo thời điểm được xác định theo Bảng 5, như sau:
Bảng 5. Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không khí theo thời điểm
Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc | < - 3°C | - 3°C ÷ 3°C | > 3°C |
Độ tin cậy | - | + | - |
b) Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất được xác định theo Bảng 6, như sau:
Bảng 6. Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không khí cao nhất, thấp nhất
Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc | Khoảng thời gian dự báo 1-3 ngày | Khoảng thời gian dự báo 4-10 ngày | ||||
< -2°C | - 2°C ÷ 2°C | > 2°C | < -3°C | - 3°C ÷ 3°C | > 3°C | |
Độ tin cậy | - | + | - | - | + | - |
4. Độ tin cậy dự báo độ ẩm tương đối thấp nhất, độ ẩm tương đối trung bình được xác định theo Bảng 7, như sau:
Bảng 7. Độ tin cậy dự báo độ ẩm tương đối thấp nhất, trung bình
Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc | Khoảng thời gian dự báo 1-3 ngày | Khoảng thời gian dự báo 4-10 ngày | ||||
< -10% | - 10% ÷ 10% | > 10% | < -15% | - 15% ÷ 15% | > 15% | |
Độ tin cậy | - | + | - | - | + | - |
5. Độ tin cậy dự báo tầm nhìn xa được xác định theo Bảng 8, như sau:
Bảng 8. Độ tin cậy dự báo tầm nhìn xa
Quan trắc Dự báo | Dưới 1km | Từ 1 - 2km | Từ 2 - 4km | Từ 4 - 10km | Trên 10km |
Dưới 1km | + | + | - | - | - |
Từ 1-2km | - | + | + | - | - |
Từ 2-4km | - | - | + | + | - |
Từ 4-10km | - | - | - | + | + |
Trên 10km | - | - | - | - | + |
6. Độ tin cậy dự báo hướng gió thịnh hành và tốc độ gió mạnh nhất
a) Độ tin cậy dự báo hướng gió thịnh hành được xác định theo Bảng 9, như sau:
Bảng 9. Độ tin cậy dự báo hướng gió thịnh hành
Hướng gió thực Hướng gió dự báo | N | NE | E | SE | S | SW | W | NW |
Bắc (N) | + | + | - | - | - | - | - | + |
Đông Bắc (NE) | + | + | + | - | - | - | - | - |
Đông (E) | - | + | + | + | - | - | - | - |
Đông Nam (SE) | - | - | + | + | + | - | - | - |
Nam (S) | - | - | - | + | + | + | - | - |
Tây Nam (SW) | - | - | - | - | + | + | + | - |
Tây (W) | - | - | - | - | - | + | + | + |
Tây Bắc (NW) | + | - | - | - | - | - | + | + |
b) Độ tin cậy dự báo tốc độ gió mạnh nhất được xác định theo Bảng 10, như sau:
Bảng 10. Độ tin cậy dự báo tốc độ gió mạnh nhất
Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc | < -1 cấp | - 1 cấp ÷ + 1 cấp | > 1 cấp |
Độ tin cậy | - | + | - |
7. Độ tin cậy dự báo nhiệt độ trung bình tháng xác định theo Bảng 11, như sau:
Bảng 11. Độ tin cậy dự báo nhiệt độ trung bình tháng
Dự báo nhiệt độ trung bình | Thực tế chênh lệch so với giá trị TBNN (°C) | |||
< -1,0°C | -1,0°C ÷ 0°C | 0°C ÷ 1,0°C | > 1,0°C | |
Cao hơn TBNN | - | - | + | + |
Xấp xỉ TBNN | - | + | + | - |
Thấp hơn TBNN | + | + | - | - |
8. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa tháng
a) Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa tháng lớn hơn hoặc bằng 100mm được xác định theo Bảng 12, như sau:
Bảng 12. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa tháng
Dự báo tổng lượng mưa | Thực tế so với giá trị TBNN (%) | |||
< 70% | 70% ÷ 99% | 100% ÷ 129% | ≥ 130% | |
Cao hơn TBNN | - | - | + | + |
Xấp xỉ TBNN | - | + | + | - |
Thấp hơn TBNN | + | + | - | - |
b) Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa tháng trong điều kiện các tháng có tổng lượng mưa TBNN dưới 100mm được xác định theo Bảng 13, như sau:
Bảng 13. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa tháng trong điều kiện các tháng có tổng lượng mưa TBNN dưới 100mm
Lượng mưa dự báo (mm) | Lượng mưa thực tế (mm) | ||||||
0-10 | 11-20 | 21-30 | 31-40 | 41-50 | 51-70 | 71-100 | |
0-10 | + | + | - | - | - | - | - |
11-20 | + | + | + | - | - | - | - |
21-30 | - | + | + | + | - | - | - |
31-40 | - | - | + | + | + | - | - |
41-50 | - | - | - | + | + | + | - |
51-70 | - | - | - | - | + | + | + |
71-100 | - | - | - | - | - | + | + |
Điều 13. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng được xác định theo Bảng 14, như sau:
Bảng 14. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
Quan trắc Dự báo | Có | Không |
Có | + | - |
Không | - | + |
Điều 14. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn theo khu vực
1. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo không gian
a) Độ tin cậy dự báo, cảnh báo mỗi yếu tố khí tượng theo không gian được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 3/4 số trạm trong khu vực được đánh giá “đủ độ tin cậy” theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này;
b) Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng theo không gian được xác định theo Bảng 15, như sau:
Bảng 15. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng theo không gian
Dự báo | Số trạm thực tế quan trắc được hiện tượng | |||||
S≤1/4 | 1/4 | 1/3 | 1/2 | 2/3 | S>3/4 | |
Không | + | - | - | - | - | - |
Vài nơi | + | + | + | - | - | - |
Rải rác | - | - | + | + | + | - |
Nhiều nơi | - | - | - | + | + | + |
2. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo thời gian
Các hiện tượng dự báo khí tượng được đánh giá “đủ độ tin cậy” về mặt thời gian khi:
a) Hiện tượng dự báo xảy ra nằm trọn trong khoảng thời gian dự báo;
b) Hiện tượng dự báo xảy ra không vượt quá ±3 giờ so với thời gian quan trắc được hiện tượng.
3. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo
a) Độ tin cậy dự báo lượng mây tổng quan được xác định theo khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
b) Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa (cấp mưa) được xác định theo khoản 2 Điều 12 Thông tư này;
c) Độ tin cậy dự báo nhiệt độ cực trị (nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất) được xác định theo điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư này và được áp dụng đối với khoảng thời gian dự báo 1 - 3 ngày;
d) Độ tin cậy dự báo độ ẩm tương đối thấp nhất, độ ẩm tương đối trung bình được xác định theo khoản 4 Điều 12 Thông tư này;
đ) Độ tin cậy dự báo tầm nhìn xa được xác định theo khoản 5 Điều 12 Thông tư này;
e) Độ tin cậy dự báo hướng gió thịnh hành được xác định theo điểm a khoản 6 Điều 12 Thông tư này;
g) Độ tin cậy dự báo tốc độ gió mạnh nhất được xác định theo điểm b khoản 6 Điều 12 Thông tư này;
h) Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng được xác định theo Điều 13 Thông tư này.
Điều 15. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
1. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo không gian được xác định theo khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo thời gian được xác định theo Bảng 16, như sau:
Bảng 16. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo hiện tượng thời tiết theo thời gian
Số ngày lệch so với thực tế | < -1 ngày hoặc không dự báo nhưng có và ngược lại | -1 ÷ 1 ngày | > 1 ngày hoặc không dự báo nhưng có và ngược lại |
Độ tin cậy | - | + | - |
3. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối, nhiệt độ cao nhất trung bình, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối, nhiệt độ thấp nhất trung bình xác định theo Bảng 17, như sau:
Bảng 17. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo nhiệt độ trung bình, cao nhất tuyệt đối, cao nhất trung bình, thấp nhất tuyệt đối, thấp nhất trung bình
Độ tin cậy dự báo | Chênh lệch nhiệt độ so với trung bình nhiều năm | |||
0 ÷ ≤ 1°C | > 1 ÷ ≤ 2°C | > 2°C | ||
Nhiệt độ trung bình | + | - | - | |
Nhiệt độ cao nhất | Tuyệt đối | + | + | - |
Trung bình | + | - | - | |
Nhiệt độ thấp nhất | Tuyệt đối | + | + | - |
Trung bình | + | - | - |
4. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo tổng lượng mưa được xác định theo Bảng 18, như sau:
Bảng 18. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa (mm)
Dự báo Thực tế | <5 | 5-10 | 10-30 | 30-50 | 50-100 | > 100 |
0 - 5 | + | + | - | - | - | - |
6 - 15 | - | + | + | - | - | - |
16 - 40 | - | - | + | + | - | - |
41 - 70 | - | - | - | + | + | - |
71 - 120 | - | - | - | - | + | + |
> 120 | - | - | - | - | - | + |
Điều 16. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn dài theo khu vực
1. Độ tin cậy dự báo xu thế nhiệt độ được xác định theo
2. Độ tin cậy dự báo xu thế tổng lượng mưa được xác định theo
1. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng trong điều kiện bình thường được đánh giá là “đầy đủ” khi thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường và được đánh giá là “không đầy đủ” khi thực hiện thiếu một trong các nội dung được quy định tại các văn bản trên.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng trong điều kiện bình thường được đánh giá là “kịp thời” khi bản tin được cung cấp đúng giờ hoặc chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh báo và được đánh giá là “không kịp thời” khi bản tin được cung cấp sau 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh báo.
Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 5. Quy định các thuật ngữ sử dụng trong dự báo, cảnh báo
- Điều 6. Quy định về mức đánh giá
- Điều 7. Các biến được đánh giá
- Điều 8. Xác định sai số cho các biến
- Điều 9. Xác định sai số cho các hiện tượng
- Điều 10. Quy định sử dụng các chỉ số đánh giá
- Điều 11. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo
- Điều 12. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố
- Điều 13. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
- Điều 14. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn theo khu vực
- Điều 15. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
- Điều 16. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn dài theo khu vực
- Điều 17. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng khí tượng trong điều kiện bình thường
- Điều 18. Dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
- Điều 19. Dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 20. Dự báo, cảnh báo không khí lạnh
- Điều 21. Dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Cảnh báo dông, sét, tố, lốc, mưa đá
- Điều 23. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng nguy hiểm