Điều 15 Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 15. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
1. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo không gian được xác định theo khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo thời gian được xác định theo Bảng 16, như sau:
Bảng 16. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo hiện tượng thời tiết theo thời gian
Số ngày lệch so với thực tế | < -1 ngày hoặc không dự báo nhưng có và ngược lại | -1 ÷ 1 ngày | > 1 ngày hoặc không dự báo nhưng có và ngược lại |
Độ tin cậy | - | + | - |
3. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối, nhiệt độ cao nhất trung bình, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối, nhiệt độ thấp nhất trung bình xác định theo Bảng 17, như sau:
Bảng 17. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo nhiệt độ trung bình, cao nhất tuyệt đối, cao nhất trung bình, thấp nhất tuyệt đối, thấp nhất trung bình
Độ tin cậy dự báo | Chênh lệch nhiệt độ so với trung bình nhiều năm | |||
0 ÷ ≤ 1°C | > 1 ÷ ≤ 2°C | > 2°C | ||
Nhiệt độ trung bình | + | - | - | |
Nhiệt độ cao nhất | Tuyệt đối | + | + | - |
Trung bình | + | - | - | |
Nhiệt độ thấp nhất | Tuyệt đối | + | + | - |
Trung bình | + | - | - |
4. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo tổng lượng mưa được xác định theo Bảng 18, như sau:
Bảng 18. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa (mm)
Dự báo Thực tế | <5 | 5-10 | 10-30 | 30-50 | 50-100 | > 100 |
0 - 5 | + | + | - | - | - | - |
6 - 15 | - | + | + | - | - | - |
16 - 40 | - | - | + | + | - | - |
41 - 70 | - | - | - | + | + | - |
71 - 120 | - | - | - | - | + | + |
> 120 | - | - | - | - | - | + |
Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 5. Quy định các thuật ngữ sử dụng trong dự báo, cảnh báo
- Điều 6. Quy định về mức đánh giá
- Điều 7. Các biến được đánh giá
- Điều 8. Xác định sai số cho các biến
- Điều 9. Xác định sai số cho các hiện tượng
- Điều 10. Quy định sử dụng các chỉ số đánh giá
- Điều 11. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo
- Điều 12. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố
- Điều 13. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
- Điều 14. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn theo khu vực
- Điều 15. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
- Điều 16. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn dài theo khu vực
- Điều 17. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng khí tượng trong điều kiện bình thường
- Điều 18. Dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
- Điều 19. Dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 20. Dự báo, cảnh báo không khí lạnh
- Điều 21. Dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Cảnh báo dông, sét, tố, lốc, mưa đá
- Điều 23. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng nguy hiểm