Mục 3 Chương 2 Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 18. Dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh giá:
a) Vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới;
b) Cường độ bão, áp thấp nhiệt đới;
c) Thời gian bắt đầu ảnh hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới đối với đất liền;
d) Thời gian đổ bộ của bão, áp thấp nhiệt đới vào đất liền;
đ) Phạm vi ảnh hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới;
e) Mức độ ảnh hưởng của gió và mưa do bão, áp thấp nhiệt đới.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự báo, cảnh báo:
a) Vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số vị trí tâm nhỏ hơn 100km đối với hạn dự báo 12 giờ; 150km đối với hạn dự báo 24 giờ và 250km đối với hạn dự báo 48 giờ;
b) Cường độ bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số cường độ dự báo trong khoảng ±1 cấp đối với hạn dự báo 12 giờ; ±(1÷2) cấp đối với hạn dự báo 24 giờ và ±2 cấp đối với hạn dự báo 48 giờ;
c) Thời gian bắt đầu ảnh hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số thời gian bắt đầu ảnh hưởng trực tiếp dưới 3 giờ đối với hạn dự báo 12 giờ; dưới 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và dưới 12 giờ với hạn dự báo 48 giờ;
d) Thời gian đổ bộ của bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số thời gian đổ bộ dưới 3 giờ đối với hạn dự báo 12 giờ; dưới 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và dưới 12 giờ đối với hạn dự báo 48 giờ;
đ) Phạm vi ảnh hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 2/3 số tỉnh trong khu vực dự báo có gió mạnh từ cấp 6 trở lên;
e) Mức độ ảnh hưởng của gió và mưa do ảnh hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới gây ra được xác định “đủ độ tin cậy” theo
Điều 19. Dự báo, cảnh báo mưa lớn
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh giá:
a) Thời gian ảnh hưởng;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Tổng lượng mưa.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự báo, cảnh báo:
a) Thời gian ảnh hưởng được xác định “đủ độ tin cậy” khi thời gian ảnh hưởng được dự báo không sai khác so với thời gian ảnh hưởng thực tế đối với hạn dự báo đến 48 giờ và trong khoảng ± 1 ngày đối với hạn dự báo 72 giờ;
b) Phạm vi ảnh hưởng được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có lượng mưa từ cấp mưa lớn trở lên;
c) Tổng lượng mưa được xác định “đủ độ tin cậy” theo Bảng 19 đối với hạn dự báo đến 48 giờ và ±2 khoảng đối với hạn dự báo 72 giờ.
Bảng 19. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa với hạn dự báo đến 48 giờ
Thực tế Dự báo | 30- 50 | 51 - 100 | 101 - 150 | 151 - 200 | 201 - 300 | 301 - 400 | 401 - 500 | 501 - 600 | 601 - 800 | 801 - 1000 | > 1000 |
30-50 | + | + | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
51-100 | + | + | + | - | - | - | - | - | - | - | - |
101-150 | - | + | + | + | - | - | - | - | - | - | - |
151-200 | - | - | + | + | + | - | - | - | - | - | - |
201-300 | - | - | - | + | + | + | - | - | - | - | - |
301-400 | - | - | - | - | + | + | + | - | - | - | - |
401-500 | - | - | - | - | - | + | + | + | - | - | - |
501-600 | - | - | - | - | - | - | + | + | + | - | - |
601 - 800 | - | - | - | - | - | - | - | + | + | + | - |
>800 | - | - | - | - | - | - | - | - | + | + | + |
Điều 20. Dự báo, cảnh báo không khí lạnh
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh giá:
a) Thời gian ảnh hưởng;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Cường độ không khí lạnh;
d) Khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự báo, cảnh báo:
a) Thời gian ảnh hưởng được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số thời gian ảnh hưởng dưới 3 giờ đối với hạn dự báo 12 giờ; dưới 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và dưới 12 giờ đối với hạn dự báo đến 72 giờ;
b) Phạm vi ảnh hưởng được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 2/3 số trạm trong khu vực dự báo có nhiệt độ điểm sương giảm từ 3°C trở lên so với 24 giờ trước và hệ thống gió được thay thế bởi hệ thống gió lệch bắc;
c) Cường độ không khí lạnh (xác định bởi tốc độ gió đo được tại trạm Bạch Long Vĩ trên khu vực Vịnh Bắc Bộ) được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số cường độ dự báo trong khoảng ±1 cấp đối với hạn dự báo đến 48 giờ; ±2 cấp đối với hạn dự báo đến 72 giờ;
d) Khả năng xảy ra rét đậm, rét hại được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 2/3 số trạm trong khu vực có nhiệt độ trung bình ngày đạt tiêu chuẩn rét đậm, rét hại và sai số ngày xuất hiện rét đậm, rét hại được dự báo không sai khác so với ngày xuất hiện rét đậm, rét hại thực tế đối với hạn dự báo đến 48 giờ và trong khoảng ±1 ngày với hạn dự báo 72 giờ.
Điều 21. Dự báo, cảnh báo nắng nóng
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh giá:
a) Thời gian ảnh hưởng;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Mức độ nắng nóng.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự báo, cảnh báo:
a) Thời gian ảnh hưởng được xác định “đủ độ tin cậy” khi thời gian ảnh hưởng được dự báo không sai khác so với thời gian ảnh hưởng thực tế đối với hạn dự báo đến 48 giờ và trong khoảng ± 1 ngày đối với hạn dự báo 72 giờ;
b) Phạm vi ảnh hưởng được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có nhiệt độ cao nhất từ 35°C trở lên và độ ẩm không khí thấp hơn 65%;
c) Mức độ nắng nóng được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có khoảng nhiệt độ cao nhất dự báo không sai khác so với khoảng nhiệt độ cao nhất thực tế xảy ra.
Điều 22. Cảnh báo dông, sét, tố, lốc, mưa đá
1. Nội dung cảnh báo được đánh giá:
a) Khả năng xuất hiện;
b) Thời gian xuất hiện;
c) Phạm vi ảnh hưởng.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung cảnh báo:
a) Khả năng xuất hiện các hiện tượng dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xác định “đủ độ tin cậy” khi dự báo, cảnh báo có các hiện tượng đó xảy ra và thực tế quan trắc là có và “không đủ độ tin cậy” khi thực tế quan trắc được là không xảy ra và ngược lại;
b) Thời gian xuất hiện hiện tượng dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xác định “đủ độ tin cậy” khi thời gian xuất hiện hiện tượng nằm trong phạm vi |Tcb| ≤ 25% thời gian dự báo, cảnh báo. Trong đó Tcb là khoảng thời gian cảnh báo xuất hiện hiện tượng;
c) Phạm vi ảnh hưởng của các hiện tượng dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xác định “đủ độ tin cậy” khi hiện tượng dông, sét, tố, lốc, mưa đá xảy ra tại ít nhất một điểm trong khu vực đã được dự báo, cảnh báo và “không đủ độ tin cậy” khi các hiện tượng đó không xảy ra tại khu vực đã được dự báo, cảnh báo.
1. Bản tin dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng nguy hiểm được đánh giá là “đầy đủ” khi thực hiện đủ các nội dung được quy định tại Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai; Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm và được đánh giá là “không đầy đủ” khi thực hiện thiếu một trong các nội dung được quy định tại các văn bản trên.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng nguy hiểm được đánh giá là “kịp thời” khi bản tin được cung cấp đúng giờ hoặc chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh báo và được đánh giá là “không kịp thời” khi bản tin được cung cấp sau 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh báo.
Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 5. Quy định các thuật ngữ sử dụng trong dự báo, cảnh báo
- Điều 6. Quy định về mức đánh giá
- Điều 7. Các biến được đánh giá
- Điều 8. Xác định sai số cho các biến
- Điều 9. Xác định sai số cho các hiện tượng
- Điều 10. Quy định sử dụng các chỉ số đánh giá
- Điều 11. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo
- Điều 12. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố
- Điều 13. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
- Điều 14. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn theo khu vực
- Điều 15. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
- Điều 16. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn dài theo khu vực
- Điều 17. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng khí tượng trong điều kiện bình thường
- Điều 18. Dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
- Điều 19. Dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 20. Dự báo, cảnh báo không khí lạnh
- Điều 21. Dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Cảnh báo dông, sét, tố, lốc, mưa đá
- Điều 23. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng nguy hiểm