Điều 8 Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 8. Xác định sai số cho các biến
Tính toán các sai số dự báo cho N dự báo fi,i = 1, N cần có N quan trắc tương ứng tại địa điểm dự báo oi, i = 1, N. Khi đó, các sai số dự báo cho từng loại biến như sau:
1. Đánh giá sai số cho biến liên tục
a) Sai số trung bình (Bias) được xác định theo công thức:
Bias =
b) Sai số tuyệt đối trung bình (MAE) được xác định theo công thức:
MAE =
c) Sai số bình phương trung bình (RMSE) được xác định theo công thức:
RMSE =
2. Đánh giá sai số cho biến có hai phân nhóm được xác định theo Bảng 1, như sau:
Bảng 1. Xác định sai số cho biến có hai phân nhóm
Quan trắc Dự báo | Có | Không |
Có | A | B |
Không | C | D |
a) Sai số trung bình (Bias) là tỷ số giữa số lần dự báo với số lần quan trắc của một pha nào đó. Khi đó:
Bias = (A+B)/(A+C)
b) Xác suất dự báo đúng (PC) là tỷ số giữa số lần dự báo đúng cho tất cả các pha chia cho tổng số lần dự báo. Khi đó:
PC = (A+D)/(A+B+C+D)
c) Xác suất phát hiện (POD) là tỷ số giữa số lần dự báo đúng sự xuất hiện của hiện tượng và tổng số lần xuất hiện của hiện tượng đó. Khi đó:
POD = A/(A+C)
d) Tỷ lệ cảnh báo khống (FAR) là tỷ số giữa số lần dự báo có nhưng hiện tượng không xuất hiện và tổng số lần dự báo có cho hiện tượng đó. Khi đó:
FAR = B/(A+B)
đ) Chỉ số thành công (CSI) là tỷ số giữa số lần dự báo đúng có xảy ra hiện tượng và tổng số lần dự báo đúng có xảy ra hiện tượng, số lần dự báo khống và số lần dự báo sót hiện tượng. Khi đó:
CSI = A/(A+B+C)
3. Đánh giá sai số cho biến có từ ba phân nhóm trở lên được xác định theo Bảng 2, như sau:
Bảng 2. Xác định sai số cho biến có ba phân nhóm
Quan trắc Dự báo | Trên trung bình | Trung bình | Dưới trung bình | Tổng |
Trên trung bình | n11 | n21 | n31 | n*1 |
Trung bình | n12 | n22 | n32 | n*2 |
Dưới trung bình | n13 | n23 | n33 | n*3 |
Tổng | n1* | n2* | n3* | n** |
Trong đó n*j là tổng số dự báo xảy ra nhóm j, ni* là tổng số quan trắc xảy ra nhóm i, n** là tổng số lần dự báo.
a) Sai số trung bình được xác định theo công thức:
Bias = n*j/ni*
b) Xác suất dự báo đúng được xác định theo công thức:
Trong đó m là số nhóm.
4. Đánh giá sai số dự báo xác suất cho biến hai nhóm
a) Sai số trung bình (BIAS) là tỷ số giữa tổng xác suất dự báo chia cho xác suất xuất hiện của hiện tượng và được xác định theo công thức:
Bias =
Trong đó pi là xác suất dự báo của hiện tượng lần thứ i, oi là xác suất xuất hiện hiện tượng lần thứ i; N là tổng số lần dự báo.
b) Chỉ số Brier (BS) là chỉ số chính xác nhất đối với dự báo pha. Chỉ số này là sai số bình phương trung bình của xác suất xuất hiện pha và được xác định theo công thức:
BS =
5. Đánh giá sai số dự báo xác suất cho biến từ ba nhóm trở lên.
a) Sai số trung bình (BIAS) được xác định theo công thức:
Biasj =
Trong đó pij và oij lần lượt là xác suất dự báo và quan trắc của hiện tượng ở pha j
b) Chỉ số xác suất theo nhóm (RPS) là chỉ số tương đương với sai số bình phương trung bình của xác suất xuất hiện pha và được xác định theo công thức:
RPS =
Trong đó m là số nhóm, i, j, k là các chỉ số nhóm.
Thông tư 41/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 5. Quy định các thuật ngữ sử dụng trong dự báo, cảnh báo
- Điều 6. Quy định về mức đánh giá
- Điều 7. Các biến được đánh giá
- Điều 8. Xác định sai số cho các biến
- Điều 9. Xác định sai số cho các hiện tượng
- Điều 10. Quy định sử dụng các chỉ số đánh giá
- Điều 11. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo
- Điều 12. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố
- Điều 13. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
- Điều 14. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn theo khu vực
- Điều 15. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
- Điều 16. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn dài theo khu vực
- Điều 17. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng khí tượng trong điều kiện bình thường
- Điều 18. Dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
- Điều 19. Dự báo, cảnh báo mưa lớn
- Điều 20. Dự báo, cảnh báo không khí lạnh
- Điều 21. Dự báo, cảnh báo nắng nóng
- Điều 22. Cảnh báo dông, sét, tố, lốc, mưa đá
- Điều 23. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng nguy hiểm