Điều 37 Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 37. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã
1. Đại hội thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của ngân hàng hợp tác xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 80 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Đại hội thành viên phải họp thường niên mỗi năm một lần do Hội đồng quản trị triệu tập trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Đại hội thành viên bất thường họp trong các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị triệu tập nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của ngân hàng hợp tác xã hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên;
b) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát theo quy định tại khoản 6 Điều 84 Luật các tổ chức tín dụng;
c) Theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã;
d) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên của ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên, nếu Hội đồng quản trị không tiến hành triệu tập Đại hội thành viên bất thường, các thành viên yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên có văn bản yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên có thể đề nghị Ngân hàng Nhà nước giám sát việc tổ chức và tiến hành họp nếu thấy cần thiết.
Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 31/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động
- Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 7. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 10. Trình tự cấp Giấy phép
- Điều 11. Khai trương hoạt động
- Điều 12. Trình tự và việc thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 13. Đại hội chuyển đổi
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
- Điều 22. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc
- Điều 23. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 24. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát
- Điều 25. Tiêu chuẩn đối với Tổng giám đốc
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 27. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban kiểm soát
- Điều 29. Vốn điều lệ
- Điều 30. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 31. Góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã
- Điều 32. Phương thức chia lãi
- Điều 33. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 36. Đại hội thành viên đầu tiên
- Điều 37. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã
- Điều 38. Thẩm quyền của Đại hội thành viên
- Điều 39. Tổ chức Đại hội thành viên
- Điều 40. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 41. Hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 42. Hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 43. Áp dụng các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng