Điều 31 Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 31. Góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã
1. Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên khi tham gia ngân hàng hợp tác xã tối thiểu là 10.000.000 (mười triệu) đồng.
2. Mức vốn góp thường niên đối với thành viên ngân hàng hợp tác xã tối thiểu là 1.000.000 (một triệu) đồng.
Mức vốn góp cụ thể do Đại hội thành viên quyết định. Các thành viên ngân hàng hợp tác xã không phải góp vốn thường niên trong năm tài chính đầu tiên kể từ khi tiến hành khai trương hoạt động. Việc góp vốn thường niên phải hoàn thành chậm nhất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc Đại hội thành viên.
3. Tổng vốn góp (bao gồm: vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên) tối đa của một thành viên (kể cả vốn nhận chuyển nhượng) do Đại hội thành viên quyết định và được ghi vào Điều lệ ngân hàng hợp tác xã, nhưng không vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã tại thời điểm góp vốn và nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp đối với phần vốn của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã.
Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 31/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động
- Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 7. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 10. Trình tự cấp Giấy phép
- Điều 11. Khai trương hoạt động
- Điều 12. Trình tự và việc thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 13. Đại hội chuyển đổi
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
- Điều 22. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc
- Điều 23. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 24. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát
- Điều 25. Tiêu chuẩn đối với Tổng giám đốc
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 27. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban kiểm soát
- Điều 29. Vốn điều lệ
- Điều 30. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 31. Góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã
- Điều 32. Phương thức chia lãi
- Điều 33. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 36. Đại hội thành viên đầu tiên
- Điều 37. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã
- Điều 38. Thẩm quyền của Đại hội thành viên
- Điều 39. Tổ chức Đại hội thành viên
- Điều 40. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 41. Hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 42. Hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 43. Áp dụng các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng