Chương 4 Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN GÓP, CHUYỂN NHƯỢNG VÀ HOÀN TRẢ VỐN GÓP CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
1. Vốn điều lệ là số vốn ghi trong Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, bao gồm:
a) Vốn góp của các quỹ tín dụng nhân dân thành viên;
b) Vốn hỗ trợ của Nhà nước;
c) Vốn góp của các pháp nhân khác.
2. Thành viên tham gia góp vốn không được dùng vốn ủy thác, vốn vay dưới bất cứ hình thức nào để góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã và phải xác định rõ nguồn vốn, cam kết, chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.
3. Vốn tham gia thành lập ngân hàng hợp tác xã phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo các điều kiện sau:
a) Đối với pháp nhân được cấp giấy phép trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: Việc góp vốn phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với pháp nhân hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: vốn góp theo cam kết tối đa không vượt quá vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định;
c) Đối với pháp nhân khác: vốn góp theo cam kết tối đa bằng vốn chủ sở hữu trừ đi chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn (cách xác định cụ thể theo Phụ lục số 04 Thông tư này).
Điều 30. Hình thức góp vốn điều lệ
Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã có thể được góp bằng đồng Việt Nam và tài sản khác.
Trường hợp vốn góp bằng tài sản khác phải là tài sản có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng (là tài sản cần thiết phục vụ trực tiếp cho hoạt động của ngân hàng hợp tác xã). Việc định giá và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 31. Góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã
1. Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên khi tham gia ngân hàng hợp tác xã tối thiểu là 10.000.000 (mười triệu) đồng.
2. Mức vốn góp thường niên đối với thành viên ngân hàng hợp tác xã tối thiểu là 1.000.000 (một triệu) đồng.
Mức vốn góp cụ thể do Đại hội thành viên quyết định. Các thành viên ngân hàng hợp tác xã không phải góp vốn thường niên trong năm tài chính đầu tiên kể từ khi tiến hành khai trương hoạt động. Việc góp vốn thường niên phải hoàn thành chậm nhất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc Đại hội thành viên.
3. Tổng vốn góp (bao gồm: vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên) tối đa của một thành viên (kể cả vốn nhận chuyển nhượng) do Đại hội thành viên quyết định và được ghi vào Điều lệ ngân hàng hợp tác xã, nhưng không vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã tại thời điểm góp vốn và nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp đối với phần vốn của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã.
Việc chia lãi theo vốn góp (vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên), mức độ sử dụng dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã do Đại hội thành viên quyết định và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 33. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
1. Việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên thực hiện như sau:
a) Thành viên là quỹ tín dụng nhân dân: chỉ được chuyển nhượng một phần vốn góp của mình (nhưng phải duy trì mức vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên tối thiểu) cho các pháp nhân khác đáp ứng các điều kiện quy định tại
b) Thành viên không phải là quỹ tín dụng nhân dân: được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho các pháp nhân khác đáp ứng các điều kiện quy định lại
2. Khi chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại
3. Khi chấm dứt tư cách thành viên, việc chuyển nhượng vốn góp cho các pháp nhân khác phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại
4. Việc hoàn trả vốn góp, lãi vốn góp (nếu có) cho thành viên phải căn cứ vào thực trạng tài chính của ngân hàng hợp tác xã khi quyết toán cuối năm và chỉ được xem xét khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Không làm giảm vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã xuống dưới mức vốn pháp định;
b) Không dẫn đến vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Đảm bảo khả năng thanh khoản tại thời điểm đó;
d) Thành viên đã giải quyết dứt điểm nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng hợp tác xã bao gồm:
- Đã hoàn trả đầy đủ các khoản nợ vay (cả gốc và lãi);
- Đã bồi hoàn đầy đủ các khoản tổn thất phải chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm;
- Đã xử lý các khoản lo trong kinh doanh, các khoản rủi ro trong hoạt động tương ứng với tỷ lệ vốn góp mà thành viên cùng chịu trách nhiệm theo quyết định của Đại hội thành viên.
5. Việc hoàn trả, chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của thành viên phải được Đại hội thành viên thông qua.
Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 31/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động
- Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 7. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 10. Trình tự cấp Giấy phép
- Điều 11. Khai trương hoạt động
- Điều 12. Trình tự và việc thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 13. Đại hội chuyển đổi
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
- Điều 22. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc
- Điều 23. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 24. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát
- Điều 25. Tiêu chuẩn đối với Tổng giám đốc
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 27. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban kiểm soát
- Điều 29. Vốn điều lệ
- Điều 30. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 31. Góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã
- Điều 32. Phương thức chia lãi
- Điều 33. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 36. Đại hội thành viên đầu tiên
- Điều 37. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã
- Điều 38. Thẩm quyền của Đại hội thành viên
- Điều 39. Tổ chức Đại hội thành viên
- Điều 40. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 41. Hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 42. Hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 43. Áp dụng các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng