Điều 21 Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
1. Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã là cơ quan quản trị của ngân hàng hợp tác xã có quyền nhân danh ngân hàng hợp tác xã để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của ngân hàng hợp tác xã, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.
2. Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định nội bộ, Điều lệ nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
3. Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất của ngân hàng hợp tác xã, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
4. Ngân hàng Nhà nước cử người đại diện quản lý số vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này để Đại hội thành viên bầu vào các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.
5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các
Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 31/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đặng Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động
- Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 7. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 10. Trình tự cấp Giấy phép
- Điều 11. Khai trương hoạt động
- Điều 12. Trình tự và việc thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 13. Đại hội chuyển đổi
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã
- Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
- Điều 22. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc
- Điều 23. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 24. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát
- Điều 25. Tiêu chuẩn đối với Tổng giám đốc
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 27. Họp Hội đồng quản trị
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban kiểm soát
- Điều 29. Vốn điều lệ
- Điều 30. Hình thức góp vốn điều lệ
- Điều 31. Góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã
- Điều 32. Phương thức chia lãi
- Điều 33. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 36. Đại hội thành viên đầu tiên
- Điều 37. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã
- Điều 38. Thẩm quyền của Đại hội thành viên
- Điều 39. Tổ chức Đại hội thành viên
- Điều 40. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 41. Hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 42. Hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 43. Áp dụng các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng