Điều 3 Thông tư 25/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án
1. Tổ chức chủ trì dự án phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có chức năng, nhiệm vụ khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật hoặc có bộ phận chuyên trách về hoạt động khuyến nông phù hợp với lĩnh vực, sản phẩm của dự án;
b) Trong 2 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ không thuộc một trong các trường hợp sau: đã chủ trì dự án khuyến nông có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt”; giao nộp sản phẩm không đúng hạn mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ; sử dụng kinh phí dự án khuyến nông không đúng mục đích và quy định của pháp luật.
2. Chủ nhiệm dự án phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có trình độ đại học trở lên; có ít nhất 05 năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nội dung của dự án; có ít nhất 03 năm hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật;
b) Trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ không thuộc một trong các trường hợp sau: chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp Nhà nước, hoặc dự án khuyến nông có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt” hoặc có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ chấm dứt hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, dự án;
c) Mỗi cá nhân chỉ làm chủ nhiệm 01 dự án khuyến nông trong cùng thời gian, trường hợp từ 02 dự án trở lên do Bộ quyết định.
3. Trong trường hợp cần thiết, Bộ quyết định lựa chọn cơ quan chủ trì, chủ nhiệm dự án không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Thông tư 25/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 25/2017/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 02/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án
- Điều 4. Chi quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 5. Định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông
- Điều 6. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt chương trình khuyến nông Trung ương
- Điều 7. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt danh mục dự án
- Điều 8. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án giao trực tiếp
- Điều 9. Đấu thầu dự án khuyến nông
- Điều 10. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 11. Thông báo giao nhiệm vụ, ký hợp đồng thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 12. Điều chỉnh Chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 13. Kiểm tra dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 14. Nghiệm thu, công nhận kết quả dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 15. Quyết toán
- Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
- Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án và đơn vị tham gia thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương
- Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 20. Điều khoản thi hành