Điều 10 Thông tư 25/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 10. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Xây dựng Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
a) Hàng năm, Trung tâm khuyến nông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức đề xuất kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên (mẫu 08 ban hành kèm theo Thông tư này) gửi về Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trước ngày 31 tháng 7;
b) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổng hợp, xây dựng kế hoạch khuyến nông thường xuyên và tổ chức lấy ý kiến Tổng cục, Cục chuyên ngành trước ngày 30 tháng 8;
c) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia hoàn thiện kế hoạch khuyến nông thường xuyên gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường kèm theo báo cáo quá trình xây dựng, lấy ý kiến trước ngày 30 tháng 9.
2. Thẩm định Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ thành lập Tổ thẩm định, thành phần gồm: đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Tổng cục, Cục chuyên ngành có liên quan và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
b) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia hoàn thiện kế hoạch khuyến nông thường xuyên theo ý kiến thẩm định, gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày họp thẩm định.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính trình Bộ phê duyệt Kế hoạch khuyến nông thường xuyên trước ngày 31 tháng 10.
Thông tư 25/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 25/2017/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 02/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án
- Điều 4. Chi quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 5. Định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông
- Điều 6. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt chương trình khuyến nông Trung ương
- Điều 7. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt danh mục dự án
- Điều 8. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án giao trực tiếp
- Điều 9. Đấu thầu dự án khuyến nông
- Điều 10. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 11. Thông báo giao nhiệm vụ, ký hợp đồng thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 12. Điều chỉnh Chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 13. Kiểm tra dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 14. Nghiệm thu, công nhận kết quả dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 15. Quyết toán
- Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
- Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án và đơn vị tham gia thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương
- Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 20. Điều khoản thi hành