Điều 18 Thông tư 25/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì và đơn vị tham gia thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương
a) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm (mẫu 12 kèm theo Thông tư này) gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trước khi tổ chức thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương được giao theo đúng quy định; bố trí đủ nhân sự và đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để triển khai thực hiện;
c) Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu tại cơ sở;
d) Hàng quý, 6 tháng, hàng năm, hoặc đột xuất báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia để tổng hợp báo cáo Bộ;
đ) Quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định; chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương;
e) Tổng kết, nghiệm thu kết quả thực hiện và quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Trách nhiệm của chủ nhiệm dự án
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung của dự án theo Thuyết minh đã được phê duyệt và văn bản điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền theo quy định; sử dụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật;
b) Tổng hợp, báo cáo về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm, tình hình sử dụng kinh phí dự án;
c) Chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ trì và Bộ trưởng về kết quả thực hiện dự án.
3. Trong trường hợp dự án, nhiệm vụ bị ảnh hưởng do nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh), tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án kịp thời lập biên bản, đánh giá thiệt hại có xác nhận của chính quyền nơi triển khai và báo cáo bằng văn bản về Trung tâm Khuyến nông Quốc gia để báo cáo Bộ xem xét xử lý theo quy định.
Thông tư 25/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 25/2017/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 02/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án
- Điều 4. Chi quản lý chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 5. Định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông
- Điều 6. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt chương trình khuyến nông Trung ương
- Điều 7. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt danh mục dự án
- Điều 8. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án giao trực tiếp
- Điều 9. Đấu thầu dự án khuyến nông
- Điều 10. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 11. Thông báo giao nhiệm vụ, ký hợp đồng thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 12. Điều chỉnh Chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 13. Kiểm tra dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 14. Nghiệm thu, công nhận kết quả dự án, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 15. Quyết toán
- Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
- Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án và đơn vị tham gia thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông Trung ương
- Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 20. Điều khoản thi hành