Điều 7 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Chức trách:
Máy trưởng là người chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của thuyền trưởng; trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm về kỹ thuật của toàn bộ hệ thống động lực của tàu; bộ phận máy, điện và điện lạnh của tàu đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức kiểm tra, khai thác an toàn, hiệu quả đối với tất cả máy móc, trang thiết bị động lực trên tàu theo đúng quy trình, quy phạm; bảo đảm an toàn kỹ thuật trong việc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa máy và các hệ thống, thiết bị do các bộ phận khác quản lý như: máy neo, phần cơ của máy lái, máy cẩu, hệ thống tời;
b) Tổ chức xây dựng, hướng dẫn nội quy, kiểm tra về an toàn vệ sinh lao động, sử dụng thiết bị máy, điện, điện lạnh, phòng chống cháy, nổ trên tàu cá;
c) Tổ chức việc ghi chép nhật ký hoạt động máy tàu, nhật ký dầu; kịp thời khắc phục sự cố hư hỏng của máy, thiết bị và các bộ phận khác như: máy neo, máy lái, hệ thống đường ống, hệ thống thông gió đảm bảo chế độ bảo quản, bảo dưỡng định kỳ;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, sử dụng trang thiết bị cho thuyền viên mới xuống tàu;
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do thuyền trưởng phân công.
3. Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:
a) Trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;
b) Có giấy chứng nhận sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
c) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh thuyền viên tàu cá
- Điều 5. Thuyền trưởng
- Điều 6. Thuyền phó
- Điều 7. Máy trưởng
- Điều 8. Thợ máy
- Điều 9. Thủy thủ
- Điều 10. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
- Điều 11. Quy định về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá
- Điều 12. Tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam
- Điều 13. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản
- Điều 14. Thuyền trưởng
- Điều 15. Thuyền phó nhất
- Điều 16. Thuyền phó hai
- Điều 17. Thuyền phó ba
- Điều 18. Máy trưởng
- Điều 19. Máy phó nhất
- Điều 20. Máy phó hai
- Điều 21. Máy phó ba
- Điều 22. Thủy thủ trưởng
- Điều 23. Thông tin liên lạc
- Điều 24. Thủy thủ
- Điều 25. Thợ máy
- Điều 26. Thợ điện
- Điều 27. Y tế
- Điều 28. Cấp dưỡng
- Điều 29. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở lên
- Điều 30. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV
- Điều 31. Chức danh thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
- Điều 32. Thuyền trưởng
- Điều 33. Thuyền phó nhất
- Điều 34. Thuyền phó hai
- Điều 35. Máy trưởng
- Điều 36. Máy phó
- Điều 37. Thủy thủ trưởng
- Điều 38. Thủy thủ
- Điều 39. Thợ máy
- Điều 40. Thợ điện lạnh
- Điều 41. Định biên thuyền viên tối thiểu cho tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản