Điều 33 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Chức trách:
Thuyền phó nhất tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 15 của Thông tư này.
2. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật về bảo quản vỏ tàu, boong tàu, thượng tầng và buồng ở, phòng làm việc, các hệ thống máy thiết bị trên boong tàu;
b) Lập kế hoạch dự trù vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu, nước ngọt, lương thực, thực phẩm, hải đồ và giấy tờ khác của tàu; trực tiếp quản lý, sử dụng vật tư của bộ phận boong;
c) Kiểm tra, đôn đốc việc ghi nhật ký của các bộ phận, bảo quản nhật ký, hải đồ và các giấy tờ quan trọng khác của tàu;
d) Tổ chức tập luyện cho thuyền viên về cứu hỏa, cứu sinh, cứu thủng tàu và xử lý các tình huống xảy ra trong tuần tra, kiểm tra, kiểm soát;
đ) Tham gia thực hiện công tác điều tra đánh giá nguồn lợi trên các vùng biển;
e) Thực hiện nhiệm vụ khác do thuyền trưởng phân công.
Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh thuyền viên tàu cá
- Điều 5. Thuyền trưởng
- Điều 6. Thuyền phó
- Điều 7. Máy trưởng
- Điều 8. Thợ máy
- Điều 9. Thủy thủ
- Điều 10. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
- Điều 11. Quy định về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá
- Điều 12. Tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam
- Điều 13. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản
- Điều 14. Thuyền trưởng
- Điều 15. Thuyền phó nhất
- Điều 16. Thuyền phó hai
- Điều 17. Thuyền phó ba
- Điều 18. Máy trưởng
- Điều 19. Máy phó nhất
- Điều 20. Máy phó hai
- Điều 21. Máy phó ba
- Điều 22. Thủy thủ trưởng
- Điều 23. Thông tin liên lạc
- Điều 24. Thủy thủ
- Điều 25. Thợ máy
- Điều 26. Thợ điện
- Điều 27. Y tế
- Điều 28. Cấp dưỡng
- Điều 29. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở lên
- Điều 30. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV
- Điều 31. Chức danh thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
- Điều 32. Thuyền trưởng
- Điều 33. Thuyền phó nhất
- Điều 34. Thuyền phó hai
- Điều 35. Máy trưởng
- Điều 36. Máy phó
- Điều 37. Thủy thủ trưởng
- Điều 38. Thủy thủ
- Điều 39. Thợ máy
- Điều 40. Thợ điện lạnh
- Điều 41. Định biên thuyền viên tối thiểu cho tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản