Điều 29 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Quy định về nhóm tàu
Căn cứ trọng tải của tàu và tổng công suất máy chính, quy định phân loại tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản như sau:
a) Nhóm tàu theo trọng tải: Tàu có trọng tải dưới 300 tấn; từ 300 tấn đến dưới 700 tấn và từ 700 tấn trở lên;
b) Nhóm tàu theo công suất: Tàu có công suất từ 1.000 CV đến dưới 3.000 CV; từ 3.000 CV đến dưới 6.000 CV và từ 6.000 CV trở lên.
2. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản
a) Định biên bộ phận boong theo trọng tải tàu
TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên của các nhóm tàu theo trọng tải (Người) | ||
Nhỏ hơn 300 tấn | Từ 300 - < 700 tấn | Từ 700 tấn trở lên | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 2 | 3 | 3 |
3 | Thủy thủ trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Thủy thủ | 4 | 6 | 8 |
5 | Thông tin liên lạc | 1 | 2 | 2 |
Tổng số | 9 | 13 | 15 |
b) Định biên bộ phận máy theo công suất tàu
TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên của các nhóm tàu theo tổng công suất máy chính (Người) | ||
Từ 1.000 (CV) - <3.000 (CV) | Từ 3.000 (CV) - <6.000 (CV) | Từ 6.000 (CV) trở lên | ||
1 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy phó | 2 | 3 | 3 |
3 | Thợ máy | 2 | 3 | 4 |
4 | Thợ điện | 1 | 2 | 3 |
Tổng số | 6 | 9 | 11 |
c) Định biên bộ phận phục vụ
TT | Chức danh | Tổng số người làm việc thường xuyên trên tàu | |
Dưới 25 người | Từ 25 người trở lên | ||
1 | Y tế | 1 | 1 |
2 | Cấp dưỡng | 1 | 2 |
Tổng số | 2 | 3 |
Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh thuyền viên tàu cá
- Điều 5. Thuyền trưởng
- Điều 6. Thuyền phó
- Điều 7. Máy trưởng
- Điều 8. Thợ máy
- Điều 9. Thủy thủ
- Điều 10. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
- Điều 11. Quy định về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá
- Điều 12. Tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam
- Điều 13. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản
- Điều 14. Thuyền trưởng
- Điều 15. Thuyền phó nhất
- Điều 16. Thuyền phó hai
- Điều 17. Thuyền phó ba
- Điều 18. Máy trưởng
- Điều 19. Máy phó nhất
- Điều 20. Máy phó hai
- Điều 21. Máy phó ba
- Điều 22. Thủy thủ trưởng
- Điều 23. Thông tin liên lạc
- Điều 24. Thủy thủ
- Điều 25. Thợ máy
- Điều 26. Thợ điện
- Điều 27. Y tế
- Điều 28. Cấp dưỡng
- Điều 29. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở lên
- Điều 30. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV
- Điều 31. Chức danh thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
- Điều 32. Thuyền trưởng
- Điều 33. Thuyền phó nhất
- Điều 34. Thuyền phó hai
- Điều 35. Máy trưởng
- Điều 36. Máy phó
- Điều 37. Thủy thủ trưởng
- Điều 38. Thủy thủ
- Điều 39. Thợ máy
- Điều 40. Thợ điện lạnh
- Điều 41. Định biên thuyền viên tối thiểu cho tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản