Điều 27 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Chức trách:
Y tế trên tàu chịu sự lãnh đạo trực tiếp của thuyền phó nhất trên tàu, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng, thuyền phó nhất về sức khỏe, thực hiện sơ cứu, điều trị bệnh cho thuyền viên và những người khác có mặt trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Phụ trách về y tế, vệ sinh trên tàu, theo dõi sức khỏe, thực hiện sơ cứu và điều trị bệnh cho các thành viên trên tàu; trường hợp cần thiết cho bệnh nhân nghỉ hoặc đưa bệnh nhân đi điều trị ở bệnh viện;
b) Kiểm tra chất lượng của lương thực, thực phẩm, nước ngọt sử dụng trên tàu và tiến hành kiểm tra việc bảo đảm vệ sinh của bộ phận bếp. Tham gia lập thực đơn hàng ngày của các thành viên trên tàu. Trực tiếp kiểm tra và báo cáo thuyền phó nhất tình hình vệ sinh buồng ở của thuyền viên, phòng ăn và những nơi công cộng khác;
c) Định kỳ tổ chức việc khám sức khỏe cho thuyền viên, báo cáo thuyền trưởng những người mắc bệnh truyền nhiễm, sử dụng chất gây nghiện; kiểm tra, theo dõi việc phòng ngừa ô nhiễm môi trường sống;
d) Tiếp nhận và điều trị bệnh nhân trên tàu, báo cáo thuyền phó nhất về tình hình điều trị bệnh nhân;
đ) Hướng dẫn cho thuyền viên phương pháp cấp cứu khi gặp tai nạn và các kiến thức thông thường về vệ sinh phòng bệnh;
e) Quản lý phòng khám bệnh, trang thiết bị y tế, thuốc men. Lập dự trù bổ sung và thay thế các dụng cụ y tế, thuốc men; kiểm kê tủ thuốc hàng tháng, hàng quý và báo cáo thuyền trưởng; giữ gìn, bảo quản thuốc và dụng cụ y tế theo đúng quy định;
g) Sau mỗi chuyến đi phải tập hợp báo cáo sức khỏe của các thành viên trên tàu;
h) Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của thuyền phó nhất.
Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh thuyền viên tàu cá
- Điều 5. Thuyền trưởng
- Điều 6. Thuyền phó
- Điều 7. Máy trưởng
- Điều 8. Thợ máy
- Điều 9. Thủy thủ
- Điều 10. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
- Điều 11. Quy định về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá
- Điều 12. Tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam
- Điều 13. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản
- Điều 14. Thuyền trưởng
- Điều 15. Thuyền phó nhất
- Điều 16. Thuyền phó hai
- Điều 17. Thuyền phó ba
- Điều 18. Máy trưởng
- Điều 19. Máy phó nhất
- Điều 20. Máy phó hai
- Điều 21. Máy phó ba
- Điều 22. Thủy thủ trưởng
- Điều 23. Thông tin liên lạc
- Điều 24. Thủy thủ
- Điều 25. Thợ máy
- Điều 26. Thợ điện
- Điều 27. Y tế
- Điều 28. Cấp dưỡng
- Điều 29. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở lên
- Điều 30. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV
- Điều 31. Chức danh thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
- Điều 32. Thuyền trưởng
- Điều 33. Thuyền phó nhất
- Điều 34. Thuyền phó hai
- Điều 35. Máy trưởng
- Điều 36. Máy phó
- Điều 37. Thủy thủ trưởng
- Điều 38. Thủy thủ
- Điều 39. Thợ máy
- Điều 40. Thợ điện lạnh
- Điều 41. Định biên thuyền viên tối thiểu cho tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản