Điều 6 Thông tư 17/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 6. Phạm vi thành lập và thể hiện của bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
1. Phạm vi thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia quy định như sau:
a) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập cho các khu vực đô thị, khu vực phát triển đô thị, khu chức năng đặc thù, khu vực cần lập quy hoạch phân khu và quy hoạch nông thôn, khu vực biên giới các tỉnh từ Tây Ninh đến Kiên Giang theo đề nghị của các tỉnh có biên giới quốc gia;
b) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được thành lập cho toàn tuyến biên giới quốc gia trên đất liền;
c) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 thành lập cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
2. Phạm vi thể hiện nội dung của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia trong lãnh thổ Việt Nam quy định như sau:
a) 1 km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;
b) 5 đến 7 km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000;
c) 3 cm chiều rộng trên bản đồ trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.
3. Nội dung trên bản đồ chuẩn biên giới quốc gia thuộc lãnh thổ quốc gia láng giềng theo quy định tương ứng với khoản 2 Điều này và thể hiện theo tài liệu thu thập được.
Thông tư 17/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 17/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở toán học và độ chính xác bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 5. Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 6. Phạm vi thành lập và thể hiện của bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 7. Tài liệu sử dụng thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 8. Nội dung công việc thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 9. Cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 10. Công tác chuẩn bị
- Điều 11. Thành lập, cập nhật bản đồ nền
- Điều 12. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và các đối tượng địa lý liên quan
- Điều 13. Đối soát, xác định đường biên giới quốc gia trên thực địa
- Điều 14. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000
- Điều 15. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.1.000.000
- Điều 16. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000
- Điều 17. Kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu
- Điều 18. Sản phẩm giao nộp