Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 17/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý; thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý; thành lập bản đồ; sản xuất xuất bản phẩm bản đồ có thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia; bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được lập ở các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000.

2. Điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia trên đất liền là vị trí nơi đường biên giới quốc gia bắt đầu, kết thúc, chuyển hướng; vị trí giao nhau của đường biên giới quốc gia với các đối tượng địa lý; điểm đặc trưng địa hình trên đường biên giới được mô tả trong các tài liệu pháp lý về biên giới.

3. Điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ là vị trí xa nhất liên quan tới phạm vi chủ quyền lãnh thổ phần đất liền, vùng biển Việt Nam về các hướng; các đối tượng địa lý để xác định các đường ranh giới trên biển.

4. Bản đồ phụ là bản đồ có tỷ lệ lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tỷ lệ của bản đồ chính để bổ sung nội dung cho bản đồ chính.

Điều 4. Cơ sở toán học và độ chính xác bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

1. Cơ sở toán học và độ chính xác của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

2. Cơ sở toán học của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 quy định như sau:

a) Lưới chiếu hình nón đứng đồng góc 2 vĩ tuyến chuẩn là 11o vĩ độ Bắc, 21o vĩ độ Bắc; kinh tuyến trục 108 o kinh độ Đông; vĩ tuyến gốc 4o vĩ độ Bắc;

b) Mật độ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ quy định như sau:

Tỷ lệ
1:2.500.000

Tỷ lệ
1:3.500.000

Tỷ lệ
1:6.000.000

Tỷ lệ
1:9.000.000

Tỷ lệ
1:15.000.000

2o x 2o

3o x 3o

4o x 4o

4o x 4o

4o x 4o

3. Độ chính xác bản đồ thuộc phạm vi lãnh thổ quốc gia láng giềng theo độ chính xác của tài liệu sử dụng.

Điều 5. Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia bao gồm:

1. Địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh, phủ thực vật và các đối tượng có liên quan.

2. Đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, điểm cơ sở, đường cơ sở, điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ và các đối tượng địa lý có liên quan; tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam.

Điều 6. Phạm vi thành lập và thể hiện của bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

1. Phạm vi thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia quy định như sau:

a) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập cho các khu vực đô thị, khu vực phát triển đô thị, khu chức năng đặc thù, khu vực cần lập quy hoạch phân khu và quy hoạch nông thôn, khu vực biên giới các tỉnh từ Tây Ninh đến Kiên Giang theo đề nghị của các tỉnh có biên giới quốc gia;

b) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được thành lập cho toàn tuyến biên giới quốc gia trên đất liền;

c) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 thành lập cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

2. Phạm vi thể hiện nội dung của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia trong lãnh thổ Việt Nam quy định như sau:

a) 1 km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;

b) 5 đến 7 km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000;

c) 3 cm chiều rộng trên bản đồ trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

3. Nội dung trên bản đồ chuẩn biên giới quốc gia thuộc lãnh thổ quốc gia láng giềng theo quy định tương ứng với khoản 2 Điều này và thể hiện theo tài liệu thu thập được.

Điều 7. Tài liệu sử dụng thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

1. Tài liệu về biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong lòng đất, trên không theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.

2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia, hồ sơ và bản đồ địa giới hành chính.

3. Văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu về điều chỉnh địa giới hành chính.

4. Danh mục địa danh quốc tế; danh mục địa danh hành chính; danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn và kinh tế - xã hội do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

5. Tài liệu chuyên ngành về địa hình, thủy văn, dân cư, giao thông, kinh tế - xã hội và các tài liệu khác có liên quan.

6. Tài liệu có liên quan của các quốc gia láng giềng.

Điều 8. Nội dung công việc thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

1. Công tác chuẩn bị.

2. Thành lập, cập nhật bản đồ nền.

3. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và các đối tượng liên quan tới đường biên giới quốc gia.

4. Đối soát, xác định đường biên giới trên thực địa.

5. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia.

6. Kiểm tra, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

Điều 9. Cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

1. Việc cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tuân thủ theo quy định đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

2. Hàng năm, bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được rà soát, cập nhật để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất của bản đồ chuẩn biên giới ở các tỷ lệ.

3. Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được cập nhật ngay sau khi có sự biến động về biên giới quốc gia theo kết quả kiểm tra liên hợp đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Thông tư 17/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 17/2018/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/10/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 5 đến số 6
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH