Điều 12 Thông tư 17/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 12. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và các đối tượng địa lý liên quan
1. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, tọa độ các điểm cơ sở, tọa độ các cồn, bãi đã quy thuộc, tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam, các đối tượng liên quan tới đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ theo tài liệu pháp lý về biên giới lên bản đồ nền đảm bảo độ chính xác đường biên giới và độ chính xác thể hiện các đối tượng theo quy định ở từng tỷ lệ trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia.
2. Phương pháp chuyển vẽ
a) Đối với các tài liệu về biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc tế WGS-84 phải thực hiện việc chuyển tọa độ các đối tượng địa lý sang hệ tọa độ quốc gia theo quy định kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Đối với các tài liệu về biên giới quốc gia được thành lập trong các hệ tọa độ khác phải xác định các điểm song trùng, xác định tham số tính chuyển giữa các hệ tọa độ trên tài liệu sử dụng với hệ tọa độ quốc gia. Thực hiện việc chuyển tọa độ các đối tượng địa lý sang hệ tọa độ quốc gia theo tham số tính chuyển đảm bảo độ chính xác của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;
c) Kiểm tra sự tương quan địa lý và sự phù hợp của các đối tượng địa lý liên quan đến đường biên giới quốc gia.
Thông tư 17/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 17/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở toán học và độ chính xác bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 5. Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 6. Phạm vi thành lập và thể hiện của bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 7. Tài liệu sử dụng thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 8. Nội dung công việc thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 9. Cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
- Điều 10. Công tác chuẩn bị
- Điều 11. Thành lập, cập nhật bản đồ nền
- Điều 12. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và các đối tượng địa lý liên quan
- Điều 13. Đối soát, xác định đường biên giới quốc gia trên thực địa
- Điều 14. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000
- Điều 15. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.1.000.000
- Điều 16. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000
- Điều 17. Kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu
- Điều 18. Sản phẩm giao nộp