Điều 30 Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
Điều 30. Quy định chung về đàm phán giá
1. Thành phần Hội đồng đàm phán giá thuốc bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng đàm phán giá thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định;
b) Thành viên Hội đồng là đại diện các cơ quan liên quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và một số chuyên gia độc lập thuộc các lĩnh vực liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định.
2. Hội đồng đàm phán giá thuốc có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đàm phán giá, phương án đàm phán giá, gửi đơn vị được Bộ trưởng Bộ Y tế giao nhiệm vụ thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch đàm phán giá;
b) Tổ chức thực hiện đàm phán giá thuốc theo kế hoạch đã được phê duyệt;
3. Đơn vị mua thuốc tập trung cấp quốc gia có trách nhiệm:
a) Tham gia tất cả các khâu của quá trình đàm phán giá thuốc;
b) Công khai kết quả đàm phán giá và thỏa thuận khung.
4. Hội đồng Tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc có trách nhiệm tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong tất cả các khâu của quá trình đàm phán giá thuốc khi có yêu cầu.
5. Hội đồng đàm phán giá thuốc làm việc theo chế độ Thủ trưởng. Chủ tịch Hội đồng quyết định và chịu trách nhiệm trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng. Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, cá nhân tham gia Hội đồng Tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc thì không tham gia Hội đồng đàm phán giá. Kinh phí hoạt động của Hội đồng đàm phán giá do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật.
6. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức và cơ chế hoạt động của Hội đồng đàm phán giá thuốc.
Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 11/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Lê Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc của cơ sở y tế
- Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 5. Phân chia gói thầu, nhóm thuốc
- Điều 6. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 7. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 8. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 9. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 11. Đấu thầu hạn chế
- Điều 12. Chỉ định thầu
- Điều 13. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 14. Mua sắm trực tiếp
- Điều 15. Tự thực hiện
- Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 19. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 20. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 21. Bảo đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
- Điều 24. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 26. Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 27. Giá thuốc trúng thầu
- Điều 28. Sử dụng thuốc đã trúng thầu, ký kết hợp đồng