Điều 14 Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
1. Gói thầu được áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp khi đáp ứng đủ các Điều kiện sau đây:
a) Nhà thầu đã trúng thầu cung cấp thuốc thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;
b) Gói thầu có các thuốc tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó. Trường hợp thuốc thuộc gói thầu mua sắm trực tiếp là một trong nhiều thuốc thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó thì quy mô của thuốc áp dụng mua sắm trực tiếp phải nhỏ hơn 130% quy mô của thuốc cùng loại thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó;
c) Đơn giá của các thuốc thuộc gói thầu áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các thuốc tương ứng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, đồng thời phải phù hợp với giá thuốc trúng thầu được công bố tại thời điểm thương thảo hợp đồng;
d) Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không được quá 12 tháng. Trong thời hạn 12 tháng, cơ sở y tế chỉ được mua sắm trực tiếp một lần với mỗi mặt hàng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, trong trường hợp đặc biệt, cơ sở y tế có phải văn bản trình người có thẩm quyền quy định tại
2. Trường hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trước đó không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, giá theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó.
3. Quy trình mua sắm trực tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 11/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Lê Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc của cơ sở y tế
- Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 5. Phân chia gói thầu, nhóm thuốc
- Điều 6. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 7. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 8. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 9. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 11. Đấu thầu hạn chế
- Điều 12. Chỉ định thầu
- Điều 13. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 14. Mua sắm trực tiếp
- Điều 15. Tự thực hiện
- Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 19. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 20. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 21. Bảo đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
- Điều 24. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 26. Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 27. Giá thuốc trúng thầu
- Điều 28. Sử dụng thuốc đã trúng thầu, ký kết hợp đồng