Điều 23 Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
Điều 23. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
1. Việc thương thảo hợp đồng được tiến hành trước khi bên mời thầu đề xuất trúng thầu. Bên mời thầu đề xuất trúng thầu theo từng phần trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý chất lượng thuốc và quản lý giá thuốc.
Mỗi thuốc trong gói thầu hoặc theo từng nhóm thuốc (là một phần của gói thầu), nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được xếp hạng thứ nhất và được mời đến thương thảo hợp đồng.
2. Đối với gói thầu thuốc generic; gói thầu thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu; gói thầu dược liệu và gói thầu vị thuốc cổ truyền: mỗi thuốc trong một nhóm (là một phần của gói thầu) chỉ được đề xuất trúng thầu 01 thuốc đạt yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng quy định trong Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu và có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá trong nhóm thuốc đó.
3. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Đấu thầu và mẫu Hồ sơ mời thầu trong Phụ lục 03 hoặc Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 11/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Lê Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc của cơ sở y tế
- Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 5. Phân chia gói thầu, nhóm thuốc
- Điều 6. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 7. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 8. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 9. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 11. Đấu thầu hạn chế
- Điều 12. Chỉ định thầu
- Điều 13. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 14. Mua sắm trực tiếp
- Điều 15. Tự thực hiện
- Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 19. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 20. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 21. Bảo đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
- Điều 24. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 26. Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 27. Giá thuốc trúng thầu
- Điều 28. Sử dụng thuốc đã trúng thầu, ký kết hợp đồng