Điều 3 Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
1. Thủ trưởng cơ sở y tế căn cứ vào nhu cầu sử dụng thuốc và ý kiến tư vấn của Hội đồng Thuốc và Điều trị để quyết định và chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc của đơn vị, gồm đầy đủ các thông tin quy định tại
a) Đối với thuốc thuộc Danh Mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia, Danh Mục thuốc đàm phán giá: kế hoạch được lập theo thông báo của Đơn vị mua thuốc tập trung cấp quốc gia, cho thời gian tối đa là 36 tháng, có phân chia theo từng nhóm thuốc và tiến độ cung cấp theo quý, năm;
b) Đối với thuốc thuộc Danh Mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương: kế hoạch được lập theo thông báo của Đơn vị mua thuốc tập trung cấp địa phương, cho thời gian tối đa là 36 tháng, có phân chia theo từng nhóm thuốc và tiến độ cung cấp theo quý, năm;
c) Kế hoạch sử dụng thuốc do cơ sở y tế tự tổ chức lựa chọn nhà thầu: được lập định kỳ cho thời gian tối đa 12 tháng hoặc đột xuất khi có nhu cầu, có phân chia theo từng nhóm thuốc.
2. Cơ sở y tế có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định tại Chương II Thông tư này để bảo đảm hoạt động thường xuyên của đơn vị đối với thuốc ngoài Danh Mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia, Danh Mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương và Danh Mục thuốc đàm phán giá.
3. Danh Mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương áp dụng cho các cơ sở y tế của địa phương và cơ sở y tế của trung ương đóng tại địa phương. Cơ sở y tế của trung ương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc, tuân thủ các quy định về đấu thầu thuốc tập trung tại địa phương như cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý. Sở Y tế và đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương có trách nhiệm tổng hợp và tổ chức đấu thầu thuốc cho cơ sở y tế của trung ương đóng tại địa phương như đối với cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý.
Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 11/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Lê Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc của cơ sở y tế
- Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 5. Phân chia gói thầu, nhóm thuốc
- Điều 6. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 7. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 8. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 9. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 11. Đấu thầu hạn chế
- Điều 12. Chỉ định thầu
- Điều 13. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 14. Mua sắm trực tiếp
- Điều 15. Tự thực hiện
- Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 19. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 20. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 21. Bảo đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
- Điều 24. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 26. Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 27. Giá thuốc trúng thầu
- Điều 28. Sử dụng thuốc đã trúng thầu, ký kết hợp đồng